Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 9: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 9: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ1(6): KTBC:

 GV cho HS sửa BT66, 67/34/SGK.

HĐ1(12): GV cho HS làm BT68/34/SGK.

 GV chia 3 nhóm.

 Với mỗi cách giải GV yêu cầu HS giải thích.

 GV cho HS nhắc lại cach phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

HĐ3(10): GV cho HS làm.

 GV cho HS sử dụng máy tính để chia và viết rõ chu kì nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

HĐ4(13): GV cho HS làm BT70/35/SGK.

 - Đổi ra phân số.

 - Rút gọn.

 2 HS sửa.

HS còn lại nhận xét.

HS xem lại khi nào một phân số tối giản viết được dưới dạng sô thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Mỗi nhóm trình bày và giải thích.

HS thực hiện phép chia ra số thập phân.

HS chia rồi lên bảng viết dưới dạng chu kì.

HS còn lại nhận xét.

HS trình bày vào bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 9: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7, Tiết 14 :	
§9. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vận dụng giải BT.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
 3) Bài mới (34’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1(6’): KTBC:
 GV cho HS sửa BT66, 67/34/SGK.
HĐ1(12’): GV cho HS làm BT68/34/SGK.
 GV chia 3 nhóm.
 Với mỗi cách giải GV yêu cầu HS giải thích.
 GV cho HS nhắc lại cach phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
HĐ3(10’): GV cho HS làm.
 GV cho HS sử dụng máy tính để chia và viết rõ chu kì nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HĐ4(13’): GV cho HS làm BT70/35/SGK.
 - Đổi ra phân số.
 - Rút gọn.
2 HS sửa. 
HS còn lại nhận xét.
HS xem lại khi nào một phân số tối giản viết được dưới dạng sô thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Mỗi nhóm trình bày và giải thích.
HS thực hiện phép chia ra số thập phân.
HS chia rồi lên bảng viết dưới dạng chu kì.
HS còn lại nhận xét.
HS trình bày vào bảng nhóm.
BT 68/34/SGK:
 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
8 = 23 (0,625)
 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
20 = 22 . 5.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 11)
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 11)
22 = 2 . 11.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 3).
12 = 3 . 22.
 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
BT69/34/SGK:
8,5 : 3 = 2,8(3)
18,7 : 6 = 3,11(6)
58 : 11 = 5,(27)
14,2 : 3,33 = 4,(264)
 4) Củng cố (3’):
Nắm lại điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 5) Dặn dò (3’):
Học bài.
BTVN:71, 72/35/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doct14.doc