Giáo án Mô hình Ngũ Văn 6 - Trường THCS Đặng Xá

Giáo án Mô hình Ngũ Văn 6 - Trường THCS Đặng Xá

HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI VÀ HỌC BÀI.

I.Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh :

II.Thiết kế bài dạy:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới:

 

doc 168 trang Người đăng thu10 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mô hình Ngũ Văn 6 - Trường THCS Đặng Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Tiết 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài và học bài.
I.Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh :
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu chương trình 
Học sinh lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn vở viết.
Học sinh lắng nghe và ghi
I. Hướng dẫn vở viết.
_ 1 vở dầy: Ghi văn
_ 1 vở mỏng : ghi Tiếng Việt
_ 1 vở mỏng: Ghi TLV.
_ 1 vở soạn chung
_ 1 ở văn chiều
_ 1 vở chuyên đề chung
HĐ 3: Hướng dẫn soan bài: 
Ngữ văn: 
_ Đọc kĩ tác phẩm 
_ Đọc kĩ chú thích
_ Tóm tắt tác phẩm
_ Trả lời câu hỏi cuối bài.
Tiếng Việt:
_ Đọc kĩ từng mục
_ Trả lời câu hỏi mỗi mục
TLV
_ Đọc kĩ từng mục
_ Trả lời câu hỏi mỗi mục2.
Học sinh lắng nghe và ghi
II. Hướng dẫn soạn bài:
Ngữ văn: 
_ Đọc kĩ tác phẩm 
_ Đọc kĩ chú thích
_ Tóm tắt tác phẩm
_ Trả lời câu hỏi cuối bài.
Tiếng Việt:
_ Đọc kĩ từng mục
_ Trả lời câu hỏi mỗi mục
TLV
_ Đọc kĩ từng mục
 _ Trả lời câu hỏi mỗi mục
HĐ 4: Hướng dẫn học bài:
Ngữ văn:
_ Học thuộc và hiểu phần bài giảng.
_ Đọc thuộc phần ghi nhớ.
Tiếng Việt:
_ Thuộc ghi nhớ của các phần.
_ Làm đầy đủ bài tập.
TLV:
_ Thuộc ghi nhớ của các phần.
_ Làm đầy đủ bài tập.
Học sinh lắng nghe và ghi
III. Hướng dẫn học bài
Ngữ văn:
- Học thuộc và hiểu phần bài giảng
_ Đọc thuộc phần ghi nhớ.
Tiếng Việt:
_ Thuộc ghi nhớ của các phần.
_ Làm đầy đủ bài tập.
TLV:
_ Thuộc ghi nhớ của các phần.
_ Làm đầy đủ bài tập.
HĐ 5: Hướng dẫn cách ghi vở:
_ Tiết
_ Tên bài ở giữa vở, dưới về bên phải là tê tác giả.
_ Các đề mục ghi bằng số La Mã và số đếm phải gạch dưới bằng bút khác màu
_ Vở phải kẻ lề.
_ Ghi chép sạch sẽ, sai thì cho vào ngoặc đơn.
_ Chủ động ghi chép khi GV giảng chậm
Học sinh lắng nghe và ghi
IV. Cách ghi vở:
_ Tiết
_ Tên bài ở giữa vở, dưới về bên phải là tê tác giả.
_ Các đề mục ghi bằng số La Mã và số đếm phải gạch dưới bằng bút khác màu
_ Vở phải kẻ lề.
_ Ghi chép sạch sẽ, sai thì cho vào ngoặc đơn.
_ Chủ động ghi chép khi GV giảng chậm
Tuần 
Tiết 
Cảm thụ văn bản 
“con rồng, cháu tiên” và “bánh chưng, bánh dày”
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
_ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoàng đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó.
_ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Con hãy tóm tắt lại truyện “con Rồng, cháu Tiên” bằng 10 câu văn.
Con hãy tóm tắt lại truyện “bánh chưng, bánh dày” bằng 10 câu văn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó.
Lắng nghe
HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng;
a.Hãy phát hiện những chi tiết hoang đường kì ảo trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?
*GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn
Hsinh phát hiện đầy đủ những chi tiết hoang đường kì ảo
_ Nêu chi tiết mình thích và nói rõ lí do.
_ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó.
3 Học sinh lên bảng viết
*Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn ( Chi tiết về cái bọc trăm trứng)
_ Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại.
_ Thân đoạn:
+ Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta.
+ Thể hiện mối quan hệ thân thiết, ruột thịt bởi tất cả các dân tộc VN đều là anh em.
+ Khẳng định sự lớn lên mạnh mẽ của nhân dân ta( Đàn con không cần bú mớm mà cứ lớn nhanh như thổi)
_ Kết đoạn: 
+ Lòng tự hào về nguồn gốc và sứcc mạnh của dân tộc.
+ Tinh thần đoàn kết vì mọi người đều là anh em một nhà.
b) Hãy phát hiện những chi tiết hoàng đường kì ảo trong truyện “bánh chưng, bánh dày”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?
Làm tương tự như câu 1
HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.
Tuần 
Tiết 
Luyên tập “ Từ và cấu tạo từ”
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
_ Hiểu được khái niệm về từ, cấu tạo từ.
_ Vận dụng làm một số bài tập.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nêu khái niệm về từ?
Trình bày các kiểu cấu tạo từ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài: Từ là một bộ phận quan trọng trong TV, là đơn vị nhỏ nhất để tạo nên câu. Hiểu rõ về từ chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong việc vận dụng thứ tiếng nói cuả dân tộc vào quá trình nói và viết.
Lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh điền vào sơ đồ câm:
Từ( xét về đặc điểm cấu tạo)
Học sinh trả lời
Học sinh làm
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất về khái niệm từ:
A: Là đơn vị lớn nhất để tạo câu
B: Là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu.
C: Là đơn vị chỉ có một tiếng
Tạo câu từ các từ sau: nguồn gốc, cao quý, dân tộc, của, ta, là , con, cháu, Rồng, Tiên.
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất về cấu tạo từ đơn:
A: Là từ có nhiều tiếng.
B: Là từ do một tiếng tạo thành.
C: Các tiếng đồng nghĩa với nhau.
Viết một đoạn văn khoảng 7 giải thích phong tục làm bánh chưng bánh dày trong dịp tết của người VN trong đó có sử dụng ít nhất 5 từ ghép.
Làm theo yêu cầu của GV
* Đáp án:
1.B
2.Dân tộc ta có nguồn gốc cao quý là con Rồng, cháu Tiên.
3.B
HĐ 4: Gv Tổng kết, nêu khái quát lại các kiến thức cần nắm.
Tuần 
Tiết 
Luyện tập
Khoanh tròn vào những đáp án đúng:
Bài tập 1: Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các nhân vật, sự kiện lịch sử của một dân tộc
C. Lịch sử dân tộc, đất nước phản ảnh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách đầy đủ khái quát.
Bài tập 2: ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng các bọc trăm trứng là gì?
Giải thích sự ra đời của các dân tộc VN
Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang
Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc
Mọi người, mọi dân tộc Vn phải thương yêu nhau như anh em ruột thịt.
Bài tập 3: Nối ô chữ bên trái với một trong các ô bên phải mà em cho là đúng: 
Tổ tiên của người Việt là
Lạc long Quân
Âu Cơ
Lạc long Quân và Âu Cơ
Vua Hùng
Con Rồng
Bài tập 4: Đơn vị cấu tạo của TV là gì?
Tiếng
Từ
Ngữ
Câu
Bài tập 4: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
Một 
Hai
Nhiều hơn hai
Hai hoặc nhiều hơn hai
Tuần 
Tiết 
Cảm thụ văn bản “ Thánh Gióng”
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
_ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoàng đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó.
_ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
a) Con hãy tóm tắt lại truyện “con Rồng, cháu Tiên” bằng 10 câu văn.
b) Con hãy tóm tắt lại truyện “bánh chưng, bánh dày” bằng 10 câu văn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó.
Lắng nghe
HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng;
Hãy phát hiện những chi tiết hoàng đường kì ảo trong truyện “Thánh Gióng”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?
*GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn
Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết hoang đường kì ảo
_ Nêu chi tiết mình thích và nói rõ lí do.
_ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó.
3 Học sinh lên bảng viết
*Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn ( Chi tiết bà mẹ dẫm vào một bàn chân lạ rồi mang thai)
_ Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại.
_ Thân đoạn:
+ Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta.
+ Thể hiện Gióng là một vị thần
+ Vị thần ấy được sinh ra bởi một người mẹ bình thường => Người anh hùng xuất thân từ nhân dân mà ra.
_ Kết đoạn: 
+ Ca ngợi người VN đã sinh ra những người con anh dũng.
+ Sự gần gũi, xuất thân của người anh hùng
HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.
Tuần 
Tiết 
Luyện tập “ Từ mượn”- chính tả “ Thánh Gióng”
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
_ Hiểu được nguồn gốc của các từ ngữ vẫn thường sử dụng.
_ Sử dụng từ ngữ hợp với văn cảnh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Từ thuần Việt là những từ ntn? Hãy lấy VD?
Từ mượn có nguồn gốc từ đâu? Cần sử dụng chúng ra sao?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài : Từ mượn là một bộ phận quan trọng góp phần vào sự phong phú của Tiếng Việt. Hiểu đúng và biết cách sử dụng từ hợp với văn cảnh là việc làm cần thiết. Bài học ngày hôm này sẽ giúp các con có thêm kĩ năng sử dụng tờ.
Lắng nghe
HĐ 2: Gv đưa bài tập rèn kĩ năng.
Hãy phát hiện những từ mượn trong những câu sau và cho biết nó có nguồn gốc ở đâu?
Cái xe đạp bố mới mua cho con bị lệch ghi đông.
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình.
Giang sơn ta thật hùng vĩ.
Hôm nào bố em cũng lên in-tơ-nét để tìm thông tin.
2) Hãy viết một đoạn văn ngắn, nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng các từ mượn của tiếng Hán và ngôn ngữ ấn Âu
*Gọi chữa bài.
Học sinh phát hiện đầy đủ những từ mượn
3 học sinh lên bảng viết
Học sinh còn lại viết vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn
Cái xe đạp bố mới mua cho con bị lệch ghi đông. 
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình.
Giang sơn ta thật hùng vĩ.
 d) Hôm nào bố em cũng lên in-tơ-nét để tìm thông tin.
HĐ 3: Gv đọc chính tả cho học sinh viết bài “ Thánh Gióng”- đoạn 2.
* Gv chữa bài và thu một số vở chấm.
Học sinh viết theo sự hướng dẫn của GV
Tuần 
Tiết 
Củng cố: “ văn bản tự sự”
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
_ Hiểu rõ về phương thức tự sự.
_ Thấy được các yếu tố quan trộng không thể thiết trong tác phẩm tự sự
_ Rèn kĩ năng kể chuyện.
II.Thiết kế bài dạy:
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : 
Nêu định nghĩa về phương thức tự sự
Tác dụng của phương thức này?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài : Tự sự là một phương thức quan trọng trong  ... u đơn:
Bố tôi đi làm, còn mẹ tôi đi chợ, nấu cơm.
......................................................................................................................................................
Mấy hôm nọ, trời nắng to, tất cả mọi người đều cảm thấy mệt mỏi.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thứơc, trông hai bên bơg, rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Trong lớp tôi, Linh Giang học giỏi nhất, còn Thơ lại có giọng đọc tuyệt vời.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III. Trong những câu sau, đâu là câu miêu tả, đầu là câu tồn tại? Phân tích cấu tạo của chúng?
 a) Chợ mọc lên ở cạnh nhà tôi.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Từ xa, xuất hiện một vệt khói đen
Từ mái tóc chị, toả ra một mùi hương thơm.
e) Cạnh nhà tôi, mọc lên một cái chợ.
f) Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
g) Mây trắng bay nhởn nhơ trên bầu trời.
h) Tại khu phố ấy, nghi ngút khói đen.
Tuần 
Tiết
Luyện tập
IV. Hãy sắp xếp ý cho hợp lí trong một bài văn “Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời”
Tôi yêu ngôi nhà nội – một ngôi nhà mái ngói đỏ tươi rộng rãi, thoáng mát.( )
Tôi yêu hơn cả là khu vườn của ông vào những buổi sáng đẹp trời. ( )
Buổi sáng, khi những giọt sương mai còn vương đọng trên những tán lá xanh mướt của cây hồng xiêm, sấu, ổi , ngọc lan... thì chú chim sâu tinh nghịch xây tổ trên cành bưởi đã lích rích chuyền cành, đánh thức cả khu vườn.( )
Tôi rất thích được về quê nội mỗi dịp cuối tuần.( )
Vườn của ông tôi đa dạng lắm. Các loài cây ăn quả và các loại hoa chung sống thật hoà thuận và thanh bình. Chẳng bao giờ chúng tranh giành, cãi cọ nhau.( )
Cô ta nâng niu cái nụ còn chúm chím, ướt đẫm sương mai, lòng đầy kiêu hãnh và thách thức
( )
Chú sơn ca từ vườn nhà ai cũng bay sang góp chuyện khiến cả khu vườn sôi động hẳn lên( )
Anh chích choè có vẻ thích thú trước một buổi sớm mai như vậy nên luôn miệng hót vang.( )
Đứng cạnh chị hoa huệ nghiêm túc là nàng hồng- nữ chúa của các loài hoa đang mải mê chải tóc, soi gương. Hồng kiêu sa rất tự hào về sắc đẹp của mình.( )
Tôi cứ đứng hít hà cái mùi thơm ngọt mát ấy và say sưa ngắm cảnh đẹp của khu vườn của ông nội ( )
Một anh gió tinh nghịch chạy nhảy làm rối tung mái tóc của chị hoa tóc tiên,tiện thể đưa làn hương thơm ngát của những đoá ngọc lan bay khắp khu vườn.( )
Chưa bao giờ tôi thấy cảnh đẹp và bình yên đến thế. Trên trời cao, bé nắng nghịch ngợm nheo nheo đôi mắt, rồi phóng thẳng xuống mặt đất. Chú luồn qua kẽ lá tạo nên những chiếc gương soi nho nhỏ, xinh xinh. ( )
Sương bắt đầu tan, chảy xuống đất như những hạt lưu li trong vắt. ( )
Đàn ong chăm chỉ kéo nhau đi kiếm mồi. ( )
Chúng sà xuống chỗ nàng hồng và say sưa hut mật.( )
Khoảng 10h sáng, vườn ông diễn ra cuộc thi giọng hát hay của các loài chim. Hầu hết các loài đều có mặt.( )
Hồng bị ong châm đau quá, cô ta nhăn nhó kêu toáng lên. giọng chua loét: “ Lũ ong đáng nghét kia! Đi ra chỗ khác kẻo làm hỏng mất bộ áo váy của ta bây giờ” ( )
Lão vẹt già năm nay cũng tham gia. Giọng lão chẳng có gì khá khẩm hơn các năm trước, chỉ có bộ lông là sặc sỡ hơn.( )
Chim oanh mọi năm hát hay là thế, vậy mà hôm nay lại bị khản tiếng. Hát được nửa bài, nó đành rút lui. Ban giám khảo là chim sâu và sáo đen chỉ biết nhìn nhau lắc đầu. ( )
Phần thắng năm nay mọi người đều cho rằng sẽ thuộc về vàng anh. Chú vừa hót lại vừa biểu diễn một điệu múa tuyệt đẹp. Tất cả mọi người, kể cả bác sấu già cũng say sưa ngắm nhìn, lắng nghe. Thỉnh thoảng, lại đồng tình bằng những tràng pháo tay mỗi khi anh gió chạy qua.()
Huy chương vàng đã thuộc về hoạ mi. Nó sung sướng nhận giải rồi lại vội vã bay đi. Nghe các loài kháo nhau, nó còn đi luyện giọng ở một câu lạc bộ nào đó để cuối năm còn tham gia thi tiếp( ).
Cuộc thi kết thúc, khu vườn trở lại yên tĩnh. Chỉ nghe tiếng lũ ong vo ve và tiếng càu nhàu của nàng hồng....( )
ấy vậy mà mọi người đều nhầm. Hoạ mi tưởng không tham gia, cuối buổi bỗng xuất hiện. Chắc cô nàng trang điểm quá cầu kì nên đến muộn. Cô cất giọng hát, tất cả đều lặng im. Lũ bướm ưa rong chơi cũng hạ cánh trên bông hoa cúc trắng. Ong chăm chỉ là thế cũng dừng tay. Không gian như lắng đọng để thưởng thức tiếng hót diệu kì. Ông nội đứng cạnh tôi từ lúc nào, ông gật gù tán thưởng.( )
 ĐỀ CƯƠNG ôN TẬP MôN NGỮ VĂN
 NĂM HỌC:2009-2010
PHẦN I: VĂN BẢN
1.Truyện và kí:
- GV cho HS ôn lại nội dung của cỏc văn bản sau
 STT
Teõn tp – ủoaùn trớch
Taực giaỷ
Theồ loaùi
 Noọi dung 
1
Baứi hoùc ủửụứng ủụứi ủaàu tieõn (Trớch Deỏ Meứn phieõu lửu kớ)
Toõ Hoaứi 
Truyeọn 
(ủoaùn trớch)
Deỏ Meứn coự veỷ ủeùp cửụứng traựng cuỷa moọt chaứng deỏ thanh nieõn , nhửng tớnh tỡnh xoỏc noói , keõu caờng . Troứ ủuứa ngoó nghũch cuỷa deỏ Meứn ủaừ gaõy ra caựi cheỏt thaỷm thửụng cho deỏ Choaột vaứ deỏ Meứn ủaừ ruựt ra ủửụùc baứi hoùc ủửụứng ủụứi ủaàu tieõn cho mỡnh 
2
Soõng nửụực Caứ Mau 
(ẹaỏt rửứng Phửụng Nam)
ẹoaứn Gioỷi 
Truyeọn ngaộn 
Caỷnh quan ủoọc ủaựo cuỷa vuứng Caứ Mau vụựi soõng ngoứi , keõnh raùch buỷa giaờng chi chớt , rửứng ủửụực truứng ủieọp hai beõn bụứ vaứ caỷnh chụù Naờm Caờn taỏp naọp , truứ phuự hoùp ngay beõn bụứ soõng 
3
Bửực tranh cuỷa em gaựi toõi
Taù Duy Anh
Truyeọn ngaộn
Taứi naờng hoọi hoùa , taõm hoàn trong saựng vaứ loứng nhaõn haọu ụỷ coõ em gaựi ủaừ giuựp cho ngửụứi anh vửụùt leõn ủửụùc loứng tửù aựi vaứ sửù tửù ti cuỷa mỡnh 
4
Vửụùt Thaực
(Queõ Noọi)
Voừ Quaỷng
Truyeọn (ủoaùn trớch)
Haứnh trỡnh ngửụùc soõng theo boàn vửụùt thaực cuỷa con thuyeàn do Dửụng Hửụng Thử chổ huy ; Caỷnh soõng nửụực vaứ hai beõn bụứ , sửực maùnh vaứ veỷ ủeùp cuỷa con ngửụứi trong cuoọc vửụùt thaực 
5
Buoồi hoùc cuoỏi cuứng
An Phoõng Xụ ẹoõ ẹeõ
Truyeọn ngaộn
Buoồi hoùc tieỏng Phaựp cuoỏi cuứng cuỷa lụựp hoùc trửụứng laứng vuứng An Daựt bũ phoồ chieỏm ủoựng vaứ hỡnh aỷnh thaày Ha Men qua caựi nhỡn taõm traùng cuỷa chuự beự PhRaờng
6
Coõ Toõ
(Trớch)
Nguyeón Tuaõn
Kớ
Veỷ ủeùp tửụi saựng , phong phuự cuỷa caỷnh saộc thieõn nhieõn vaứng ủaỷo Coõ Toõ vaứ moọt neựt sinh hoaùt cuỷa ngửụứi daõn soỏng treõn ủaỷo 
7
Caõy Tre Vieọt Nam
Theựp Mụựi
Kớ
Caõy tre laứ ngửụứi baùn gaàn guỷi , thaõn thieỏt cuỷa nhaõn daõn Vieọt Nam trong cuoọc soỏng haứng ngaứy , trong lao ủoọng , trong chieỏn ủaỏu . Caõy tre ủaừ hỡnh thaứnh bieồu tửụùng cuỷa ủaỏt nửụực vaứ cuỷa daõn toọc Vieọt Nam
8
Loứng yeõu nửụực (Baứi baựo thửỷ lửỷa)
I Li A
EÂRen Bua
Tuứy buựt chớnh luaọn
Loứng yeõu nửụực khụỷi nguoàn tửứ loứng yeõu nhửừng vaọt bỡnh thửụứng , gaàn guỷi tửứ tỡnh yeõu gia ủỡnh , queõ hửụng  loứng yeõu nửụực ủửụùc thửỷ thaựch vaứ boọc loọ maùnh meừ trong cuoọc chieỏn ủaỏu baỷo veọ toồ quoỏc
9
Lao Xao
(Tuoồi thụ im laởng)
Duy Khaựnh
Hoài kớ tửù truyeọn
Mieõu taỷ caực loaứi chim ụỷ ủoàng queõ , qua ủoự boọc loọ veỷ ủeùp , sửù phong phuự cuỷa thieõn nhieõn ụỷ laứng queõ vaứ baỷn saộc vaờn hoựa daõn gian 
 2. Phần thơ:
*Học thuộc cỏc bài thơ:
-Đờm nay Bỏc khụng ngủ 
-Lượm
-Mưa
Cõ u hỏi 1: Nờu nội dung của khổ thơ sau: “Rồi Bỏc đi dộm chăn
 Từng người từng người một
 Sợ chỏu mỡnh giật thột
 Bỏc nhún chõn nhẹ nhàng”
àKhổ thơ núi lờn sự quan tõm, lo lắng, chăm súc õn cần của Bỏc đối với bộ đội .
 Cõ u hỏi 2: “Vụt qua mặt trận
 Đạn bay vốo vốo
 Thư đề thượng khẩn 
 Sợ chi hiểm nghốo”.
Nờu nội dung của khổ thơ trờn?
àCõu thơ núi lờn sự ỏc liệt của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, quyết hoàn thành nhiệm vụ của
 chỳ bộ Lượm. 
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN 
ễN LUYỆN VĂN MIấU TẢ
I.Tỡm hiểu chung về văn miờu tả 
*Văn miờu tả là gỡ ?
- Văn miờu tả là loại văn nhằm giỳp người đọc, người nghe hỡnh dung những đặc điểm, tớnh chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh...
-Muốn tả hay cần phải: quan sỏt, nhận xột, t ưởng t ượng, vớ von, so sỏnh
1.Phương phỏp tả người :
a.Muốn tả người cần 
-Xỏc định đối tượng cầm tả.( tả chõn dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc )
-Quan sỏt, lựa chọn cỏc chi tiết miờu tả.
-Trỡnh bày kết quả quan sỏt theo một thứ tự.
b.Bố cục : 3 phần
* Mở bài : Giới thiệu người được tả.
* Thõn bài: -Miờu tả chi tiết (ngoại hỡnh, cử chỉ, hành động, lời núi... )
*Kết bài :Thường nhận xột hoặc nờu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
2. Phương phỏp tả cảnh
- quan sỏt và lựa chọn được những hỡnh ảnh tiờu biẻu cho cảnh sắc đú.
 -Trỡnh bày những điều quan sỏt được theo một thứ tự nhất định 
*Bố cục: 3 phần
 - Mở bài: giới thiệu cảnh được miờu tả.
 - Thõn bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
 - Kết bài: thường phỏt biểu cảm tưởng về cảnh sắc đú.
II.Thực hành
1. Viết đoạn văn
 Đ Ề 1: Đoạn văn miờu tả mựa thu đến
-Trời se lạnh 
-Hồ nước trong xanh .
-Trời xanh ,mõy trắng
-Gớo thổi nhẹ .
-Hoa cỳc nở trong cỏc vườn nhà 
-Hương cốm thoảng qua
ĐỀ 2:
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời nh lòng đỏ quả trứng thiên nhiên.
- Bầu trời sáng trong, khí trời mát mẻ 
- Hàng cây khẽ đung đa trớc gió, trên cành cây những chú chim hót líu lo nh đón chào một ngày mới bắt đầu.
- Núi đồi nhấp nhô, một màu xanh ngắt
- Những ngôi nhà san sát nhau...
ĐỀ 3:
Tả cảnh dũng sụng
- Bầu trời - ỏnh nắng- khụng gian - thời gian tả
- Dũng sụng nào..? ở đõu?
- Mặt sụng
- Hai bờn bờ sụng
- Điểm nổi bật của dũng sụng
2. Viết bài văn
ĐỀ 1: Tả một ngày mựa đụng mưa phựn giỏ rột.
a. Mở bài : Giới thiệu chung về một ngày mựa đụng mưa phựn giỏ rột ...
b. Thõn bài : 
- Mựa đụng giỏ rết đến : mưa ,giú .
- Miờu tả cảnh trời õm u mõy đen phủ . -Gớo lạnh thổi về, mưa nhỏ rơi liờn tục.
-Cảm giỏc giỏ lạnh, mặc ỏo ấm .
-Đường trơn ,xe vắng ,người trựm ỏo mưa đi lại vội vàng .
-Những kỷ niệm mựa đụng: ngụ rang, khoai nướng ấm cỳng .
c. Kết bài : cảm nghĩ của bản thõn về một ngày mựa đụng
( đầy ấn tượng, khụng bao giờ quờn )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an mo hinh.doc