/- Kiến thức:
Lao động là gì ? Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với đời sống con người và xã hội. Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công da
2/- Kỹ năng:
- Biết các loại hợp đồng lao động.
-Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
Ngày soạn: Tiết: 25 Ngày dạy: (2T) I/- Mục tiêu bài học: 1/- Kiến thức: Lao động là gì ? Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với đời sống con người và xã hội. Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công da 2/- Kỹ năng: - Biết các loại hợp đồng lao động. -Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. 3/- Thái độ: Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động. Tích cực chủ động tham gia các công việc chung của trường, lớp. Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội. II/- Phương pháp và đồ dùng dạy học: -Thuyết trình, đàm thoại , thảo luận nhóm, kích thích tư duy, giải quyết vấn đề. 8 - HP 1992, bộ luật lao động 2002, giấy A0, những tấm gương lao động. III/- Các hoạt động trên lớp: 1/- Ổn định: (1') 2/- Kiểm tra bài cũ: (5') Những hành vi nào sau đây là trái pháp luật? Vì sao ? a/. Kinh doanh đúng ngành nghề đã kê khai. b/. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả. c/. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân. d/. Kinh doanh không đúng ngành ngheđã kê khai. đ/. Nộp thuế đúng quy định. e/. Có giấy phép kinh doanh. Gv nhận xét, cho điểm. 3/- Bài mới:Giới giới thiệu bài 2' - Từ xa xưa con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên ( trồng lúa, làm đồ gốm), tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống của mình. Dần dần, khoa học và kĩ thuật đươc phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tến và hiệu quả sản xuất ngày càng cao phục vụ đầy đủ hơn các nhu cầu ngày càng đa dạng phong phú của mình có được thành qảu đó là nhờ con người biết lao động. - Để hiểu về lao động cũng như quyền và nghĩa vụ lao động của công dân chúng ta học bài hôm nay. - Gv vào bài. TG NỘI DUNG HĐ GV HĐ HS 6' 10' 08' Bộ luật qui định: + Quyền v2 nghĩa vụ lao động, người sử dụng lao động + Hợp đồng lao động. + Các điều kiện liên quan như : bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại. Khái niệm về lao động: Lao động là hoạt động có mục đích của con ngườitạp ra các của cải và giá trị thinh thần cho xã hội Lao động là hoạt động yếu quan trọng nhất của con người là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nươc và của nhân loại. *Bài tập sách giáo khoa. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề: Gv:Gọi hs đọc nội dung mục ĐVĐ. Gv: Ôâng An đã làm gì? Gv: Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có lợi ích gì? Gv: Việc làm của ông An có đúng mục đích hay không? GV: Suy nghĩ của ông em về việc làm của ông An? Gv: Giải thích để học sinh hiểu: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột, lợi dụng sức lao động của người khác để trục lợi và hiện nay đã trở thành nỗi bức xúc của xã hội. GV giới thiệu khoản 3, điều 5 của BLLĐ. Gv kết luận chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về bộ luật lao động: Gv Chiêu(: giới thiệu sơ lược về bộ luật lao động. Gv: giải thích BLLĐ là văn bản pháp lí quan trọng, thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động. Gv chốt lại ý chính cho học sinh ghi vào tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu về lao động: Gv: hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm. GV cho một vài ví dụ về lao động. Nhóm 1,2: Nêu ý nghĩa của lao động đối với sự phát triển của con người, gia đình và xã hội. Nhóm 3, 4: Em hiểu như thế nòa về lao động? Nhóm 5, 6: Quan niệm lao động chỉ là hoạt động tạo ra của cải vật chất có đúng không? Giải thích? GV theo dõi nhận xét kết luận. Mọi hoạt động lao động dù là lao động chân tay, trí óc, lao động tạo ra của cải vật chất hay lao động sáng tạo ra các giá trị tinh thần miễn là có ích phục vụ cho xã hội đều đáng quý trọng nhất của con người . GV tóm lại ý chính. GV chiếu. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố: Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK. Gv: Nhận xét kết thúc tiết 1. 1-2 hs đọc Hs: Tập trung TN trong làng mở lớp dạy nghề,... HS: Giúp cho các em có tiềmn đảm bảo cuộc sống, giải quyết khó khăn cho xã hội. HS: Đúng mục đích. HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. Hs: Chú ý theo dõi. ".....mọi hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề tự do việc làm, học nghề để có` việc làm. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thu hút người lao động đều được nhà nước khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi sự giúp đỡ"... Hs: Gồm 17 chương, 198 điều trong đó có qui về việc làm , học nghề, hợp đồng lao động, thỏa ước lao động, tiền lương, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an tòan lao động, vệ sinh lao động, quản lý nhà nước về lao động, thanh tra nhà nước về lao động, xử phạt vi phạm pháp luật về lao động. Hs: Tự ghi chép Hs: Chú ý theo dõi, trao đổi. Hs: Đại diện các nhóm trình Hs: Nhóm khác nhận xét, theo dõi. Hs: Chú ý Hs: Làm việc cá nhân 4/. Dặn dò: Hs xem lại bài tập còn lại SGK
Tài liệu đính kèm: