Đề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II năm học 2010-2011

Đề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II năm học 2010-2011

CHƯƠNG III. QUANG HỌC

7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

* Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.

- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ r < góc="" tới="">

- Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ r > góc tới i

* Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:

 - Khi góc tới i tăng ( giảm) thì góc khúc xạ r cũng tăng (giảm)

 - Khi góc tới i = 00 ( tia tới vuông góc với mặt phân cách) thì góc khúc xạ r = 00: tia sáng không bị gãy khúc.

8. Thấu kính hội tụ

* Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

 - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa

 - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

* Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

 - Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

 - Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’

 - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính

* Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:

 - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f): cho ảnh thật, ngược chiều với vật.

 - Vật đặt trong khoảng tiêu cự (d

 - Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

* Cách dựng ảnh:

Để dựng ảnh A'của một điểm sáng A, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm A, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh A'.

Để dựng ảnh A'B' cảu AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính) ta chỉ dựng ảnh B' của B rồi hạ vuông góc xuống trục chính .

9. Thấu kính phân kì:

* Đặc điểm của thấu kính phân kì:

 - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

 - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì

* Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:

 - Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

 - Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm F’

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II VẬT LÝ 9 (2010-2011)
I . Lý thuyết
1. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
1. Nêu 2 ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ? Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
2. Sơ lược cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
3. Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT? Tại sao không dùng dòng điện một chiều để chạy MBT?
4. Trình bày thí nghiệm vận hành máy biến thế? (Nếu có)
5. Biện pháp làm giảm hao phí địên năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tốt hơn? Vì sao?
6. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước? Và ngựơc lại? Vẽ hình hiện tượng khúc xạ a/s. 
7. Nêu đặc điểm của TKHT? TKPK? Các khái niệm: trục chính; quang tâm; tiêu điểm; tiêu cự ?
8. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT,TKPK? So sánh đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK?
9. Nêu tính chất đường truyền của 3 chùm tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK?
10. Trình bày thí nghiệm đo tiêu cự của TKHT? (Nếu có)
11. Cách dựng ảnh của 1 vật AB qua các loại TK, ABvới trục chính (), A()
12. Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? Cách quan sát 1 vật qua kính lúp?
13. Cấu tạo của máy ảnh? Đặc điểm của ảnh trên phim?
14. Cấu tạo của mắt? So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh?
15. Nêu đặc điểm của mắt cận, măt lão và cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão?
16. Có thể phân tích một chùm á/s bằng những cách nào? Á/s trắng có thể phân tích ra những á/s màu nào?
17. Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau? Trộn những á/s màu nào với nhau để được ánh sáng trắng?
18. Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?
19. Ánh sáng có tác dụng gi? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng tác dụng đó?
20. Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy ví dụ?
II/ Một số kiến thức cơ bản:
1) - Dòng điện xuất hiện có chiều thay đổi gọi là dòng điện cảm ứng và hiện tượng xuất hiện xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
-Điều kiên xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là: số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
2)* Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng.
* Dòng điện xuất hiện có chiều thay đổi gọi là dòng điện cảm ứng.
*Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 2 cách
-         Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín 
-         Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm 
3)Máy phát điện xoay chiều:
* Cấu tạo:
- Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
- Một trong 2 bộ phận đó quay gọi là rôto, bộ phận còn lại gọi là stato.
* Hoạt động:
Khi cho nam châm ( hoặc cuộn dây ) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên nên trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4)*Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: nhiệt, quang, từ
VD: - Tác dụng nhiệt: dòng điện xoay chiều qua đèn dây tóc
  - Tác dụng quang: dòng điện xoay chiều qua bóng đèn bút thử điện
  - Tác dụng từ: Rơle điện từ
- Dùng Ampe kế hoặc Vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC ( hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch điện xoay chiều thì không cần phân biệt chốt của chúng.
5.   Truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây: Php = 
 Với: Php: công suất hao phí (W)
   P: Công suất cần truyền tải (W)
   R: Điện trở dây dẫn (Ω)
   U: Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây ( V)
       Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây vì Php tỉ lệ nghịch với U2
6.      Máy biến thế
* Cấu tạo: Gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau, cùng quấn quanh một lõi sắt có pha silic 
* Hoạt động:
 Khi đặt vào 2 đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn dây sơ cấp có dòng điện xoay chiều chạy qua. Khi đó lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên nên số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây thứ cấp cũng biến thiên. Do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều, hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
Lưu ý: không thể dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
* Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
 ( n1 sơ cấp;n2 thứ cấp) 	Nếu n1 < n2 thì máy có tác dụng tăng thế.
	 Nếu n1 > n2 thì máy có tác dụng hạ thế.
*Tác dụng của máy biến thế Máy dùng để:
- Truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế còn ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
- Dùng trong các thiết bị điện tử như tivi, rađiô,
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
* Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ r < góc tới i
- Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ r > góc tới i
* Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
 - Khi góc tới i tăng ( giảm) thì góc khúc xạ r cũng tăng (giảm)
 - Khi góc tới i = 00 ( tia tới vuông góc với mặt phân cách) thì góc khúc xạ r = 00: tia sáng không bị gãy khúc.
8. Thấu kính hội tụ 
* Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
      - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa
      - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
* Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
      - Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới 
      - Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’
      - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
* Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
 - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f): cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
 - Vật đặt trong khoảng tiêu cự (d<f): cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
 - Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
* Cách dựng ảnh: 
Để dựng ảnh A'của một điểm sáng A, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm A, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh A'.
Để dựng ảnh A'B' cảu AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính) ta chỉ dựng ảnh B' của B rồi hạ vuông góc xuống trục chính .
9. Thấu kính phân kì:
* Đặc điểm của thấu kính phân kì:
      - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa 
      - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì
* Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
      - Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới 
      - Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm F’ 
* Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:
      - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm trong khỏang tiêu cự.
 - Khi vật ở rất xa thấu kính phân kì: cho ảnh ảo cách thấu kính phân kì một khỏang bằng tiêu cự.
* Lưu ý: 
      - Khi vật đặt tại tiêu điểm thì ảnh cách thấu kính 1 khoảng d’ = và h’ = 
10. Máy ảnh:
- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. Công thức : 
11. Mắt
      a) Cấu tạo:
      - Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
      - Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay dãn ra làm tiêu cự của nó thay đổi.
      - Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện rõ nét.
      b) Sự điều tiết mắt:
- Để nhìn rõ những vật ở những khoảng cách khác nhau thì ảnh của vật luôn phải hiện rõ nét trên màng lưới. Cơ vòng đỡ thể thủy tinh phải co dãn một chút làm thay đổi tiêu cự của nó, quá trình này gọi là sự điều tiết của mắt. Sự điều tiết xảy ra hoàn toàn tự nhiên.
      c) Điểm cực cận – Điểm cực viễn
- Điểm xa mắt nhất mà khi vật ở đó, mắt không điều tiết mà vẫn có thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực viễn ( Cv)
- Điểm gần mắt nhất mà khi vật ở đó, mắt còn có thể nhìn rõ vật khi điều tiết tối đa gọi là điểm cực cận ( Cc)
      d) Mắt cận thị
- Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ vật ở gần, nhưng không nhìn rõ được vật ở xa.
- Để khắc phục tật cận thị, người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
 e) Mắt lão
- Mắt lão là mắt có thể nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
- Để khắc phục tật mắt lão, người mắt lão phải đeo kính để có thể nhìn rõ những vật ở gần như mắt người bình thường. Kính lão là thấu kính hội tụ.
12. Kính lúp
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.
- Mỗi kính lúp có một độ giác kí hiệu là G.
- Độ bội giác của kính lúp cho biết khi dùng kính lúp ta có thể thấy được một ảnh lớn hơn gấp bao nhiêu lần so với khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
- Giữa độ bội giác G và tiêu cự f có hệ thức: 
- Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
13. Nguồn sáng trắng – Nguồn sáng màu
- Nguồn sáng trắng: Mặt trời, đèn dây tóc
- Nguồn sáng màu: Đèn led, đèn laze, đèn quảng cáo
*. Phân tích chùm sáng
- Ta có thể chiếu chùm sáng cần phân tích qua lăng kính
- Cũng có thể chiếu chùm sáng cần phân tích qua mặt ghi của đĩa CD.
* Trộn các ánh sáng màu
- Ta có thể trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau bằng cách chiếu đồng thời các chùm sáng đó vào cùng một chỗ trên một màn ảnh màu trắng.
- Khi trộn hai màu với nhau ta được ánh sáng màu khác.
- Khi trộn ba màu thích hợp ta được ánh sáng trắng.
14.. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật
- Các vật màu thông thường là các vật không tự phát ra ánh sáng, chúng chỉ có khả năng tán xạ ánh sáng chiếu tới chúng.
- Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả ánh sáng màu
- Vật có màu nào ... ảng d = 2f.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi TK đã cho.
Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến TK.
Bài 8: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f = 20cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách TK một khoảng d = 15cm.
Ảnh của AB qua TKHT có đặc điểm gì?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao của vật.Biết độ cao của ảnh là h’= 8cm.
Bài 9. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT, cách TK 12cm, A nằm trên trục chính. TK có tiêu cự f = 9cm. Vật AB cao 1cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Dựa vào hình vẽ hãy tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
Bài 10: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một TKPK, cách TK 12cm, A nằm trên trục chính. TK có tiêu cự f = 9cm. Vật AB cao 1cm.
Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
Dựa vào hình vẽ hãy tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật. 
 Bài 11: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, thì thấy ảnh A'B' của 
 AB là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính
 Bài 12. Đặt vật AB vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 28cm thì thấy ảnh là thật và cao bằng nửa vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
 Bài 13. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Nhìn qua thấu 
 kính ta thấy ảnh A'B' cao gấp 2 lần AB.
Hãy cho bíêt ảnh A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
Xác định vị trí của vật và của ảnh.
 Bài 14. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A'B' cao bằng vật và cách vật 64cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
 Bài 15. Vật AB cao 8cm đặt trước thấu kính phân kì và cách thấu kính 16cm cho ảnh A'B' = 2cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Muốn ảnh A'B' cao 6cm thì phải dịch chuyển vật theo chiều nào và dịch đi bao nhiêu cm?
Bài 16. Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 6cm. Người ấy cao 1,72m. Phim cách vật 
 kính 6,4cm. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? 
 Bài 17. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140cm, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm.
Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh.
Bài 18. Hình vẽ dưới đây cho trục chính xx’ của một TK, S là một điểm sáng, A’B’là ảnh của AB tạo bởi TK đó. B
 A B
 B’
a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? B’ A A’
b.Đây là loại thấu kính gì?
c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O, tiêu điểmF, F’ của TK đã cho. 
Bài 22. Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 8cm. Vật AB cao 6mm.
Dựng ảnh A’B’ của AB.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ lớn của ảnh?
(Áp dụng cho TKHT và thấu kính phân kỳ)
 Bài 1 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau 
 B B’
	 B
 F’ 
 A F O	 A’ A 
Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. 
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
Bài làm :
Cho biết 
AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm
0F = 0F’ = f = 4cm
a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ 
b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?
F’
F
A
A’
B
B’
I
0
b. Ta có DABO ~ DA'B'O ( g . g ) (1) 
Ta có DOIF’~ DA'B'F’ ( g . g ) mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật) 
 A’F’ = OA’ – OF’
nên (2) Từ (1) và (2) suy ra 
hayThay số: 
 Bài 3 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh 
Bài làm :
 Thấu kính phân kì
 h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính
 f = OF =OF/ = 18cm
 d=OA = 36cm
 a, Dựng ảnh của vật
 b, Tính OA/ =?, A/B/ =? 
Bài 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
Bài làm : 
Tóm tắt : n1 = 1000 vòng , n2 = 5000 vòng
 U2 = 100kV = 100 000V
 Tính U1 = ? 
a,Ta có : => U1 = =20 000(V)
C - Các bài tập luyện tập	
Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A Î xy ) sao cho OA = d = 10cm . 
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ? 
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
Bài 2 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A Î (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB :
 a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
 b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
 c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ? 
Bài 3 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :
Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. 
Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?
Bài 6: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính )
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính 
Bài 7: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là 
h’ = 40cm.
Bài 8: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
Tiêu cự của vật kính ?
Bài 9: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì :
Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ?
Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? 
Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu?
Bài 12 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm .
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích ( tuỳ em lấy ) cho biết tính chất của ảnh? Em hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Bài 13 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét , phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim ?
Bài 16 Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng : Tia (1) hợp với mặt nước một góc 600 và tia (2) hợp với mặt nước một góc 400 ? 
 Không khí
 Mặt phân cách
 400 _ _ 600 Nước
 (2) (1)
 S 
Bài18 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
	 	 B
 A’
 A 
	 B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
Bài 19: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? 
	 	 B’	
 B
D .Một số đề tự làm A A’
ĐỀ 1
CÂU 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
CÂU 2 : (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
CÂU 3 : (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính.
CÂU 4 : (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. 
Tính số bội giác của kính lúp.
Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
CÂU 5 : (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn về mùa đông nên mặc áo màu tối?
ĐỀ 2
(1,5đ)	Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?
(2,0đ) 	Nêu hai ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng.
(3,5đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. 
Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
(3,0đ) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m. Phim cách vật kính 6cm. Hãy tính chiều cao ảnh của người ấy trên phim.
ĐỀ 3
1.(2,5đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Làm thế nào để nhận biết một kính cận?
2. (1,5đ) Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
3. (3đ) Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? 
Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh.
4. (1đ) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
5. (2đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tap VAT LI 9 HK 2.doc