Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 64: Ôn tập chương IV

Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 64: Ôn tập chương IV

 1. Kiến thức :

 Ôn tập một cách hệ thống kiến thức của chương:

 - Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a 0 )

 - Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai

 - Hệ thức Vi-et và vận dụng để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

 2.Kỹ năng:

 Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu

 3.Thái độ:

Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Khái quát hoá .

C. CHUẨN BỊ:

GV: Nghiên cứu bài dạy.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1279Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 64: Ôn tập chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64. 	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Ngày soạn: 15/4
Ngày giảng: 9A:31.3	9B: 3.4
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
	Ôn tập một cách hệ thống kiến thức của chương:
	- Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a 0 )
	- Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai 
	- Hệ thức Vi-et và vận dụng để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
 2.Kỹ năng:
	Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 3.Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Khái quát hoá .
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. 
HS: Nghiên cứu bài mới. Làm BTVN
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ: 	
III. Bài mới:
Đặt vấn đề.	(Trực tiếp)
Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 15’
GV: Nêu tính chất của hàm số 
y = ax2 ( a 0 )
HS Đứng tại chổ nêu
GV: Đồ thị hàm số là gì? Hãy nêu dạng tổng quát của đồ thị trong trương hợp a > 0 và a < 0 
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 ( a 0 )
GV: khi nào thì dùng công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn?
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập:
Hãy điền vào chổ ( . . . ) để được khẳng định đúng
Nếu x1, x2 là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) thì:
x1+ x2 = . . . ; x1.x2 = . . . 
Muốn tìm hai số u và v biết 
 u + v = S; u.v = P ta giải phương trình ................................
( Điều kiện có u và v là ...................)
Nếu có : a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) có hai nghiệm x1 = .......; x2 = ........
Nếu .......................thì phương trình 
ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) có hai nghiệm x1 = -1 ; x2 = ...... 
2. Hoạt động 2: 25’
Bài tập 56 ( SGK)
GV: Yêu cầu HS Giải phương trình: 3x4 – 12x2 + 9 = 0
GV: Hãy nhận dạng phương trình trên thuộc dạng phương trình nào ?
Hãy nêu các bước giải.
I.Lí thuyết.
1. Hàm số y = ax2 ( a 0 )
2. Đồ thị Hàm số y = ax2 ( a 0 )
là một đường công parabol đỉnh O nhận Oy làm trụ đối xứng 
+ Nếu a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành 
O là điểm thấp nhất của đồ thị .
+ Nếu a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành O là điểm cao nhất của đồ thị .
3. Phương trình bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ), với = b2 – 4ac
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: ; 
Nếu = 0 phương trình có nghiệm kép
Nếu < 0 phương trình vô nghiệm.
Chú ý : Khi a, c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
4. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng:
II. Bài tập.
Bài tập 55 ( SGK)
Cho phương trình: x2 – x – 2 = 0
a. Giải phương trình:
 có a – b + c = 1 + 1 – 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm 
x1 = -1 ; x2 = 2
b.Vẽ hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 trên một hệ trục toạ độ.
c. Chứng tỏ hai nghiệm tìm được ở câu a là hoành độ giao điểm của đồ thị.
Với x = - 1 ta có: y = (-1)2 = -1 + 2 = 1
Với x = 2 ta có y = (2)2 = 2 + 2 = 4
à x1 = -1 ; x2 = 2 thoả mãn hai nghiệm phương trình của hai hàm số à x1= -1;
x2 = 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
Bài tập 56a.
Giải phương trình: 3x4 – 12x2 + 9 = 0
Đặt x2 = t ; ĐK : t 0
Phương trình trở thành : 3t2 – 12t + 9 = 0
Có a + b + c = 3 – 12 + 9 = 0
Phương trình có hai nghiệm : t1 = 1 ; t2 = 3
thoả mãn ĐK của t
 t1 = x2 = 1 
t2 = x2 = 3 
Vậy phương trình có bốn nghiệm.
Bài tập 57d
ĐKXĐ: 
Giải phương trình ta được 
 ( thoả mãn ĐKXĐ)
 ( không thoả mãn ĐKXĐ)Vậy phương trình có một nghiệm 
Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 	
BTVN: 56; 57; 58
 E. Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 9.64.doc