Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1+2: Phong cách Hồ Chí Minh - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1+2: Phong cách Hồ Chí Minh - Năm học 2011-2012

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ:

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác đồng thời có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

C.PHƯƠNG PHÁP:

- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS

 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS

3.Bài mới: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là “Danh nhân văn hoá Thế giới”.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1+2: Phong cách Hồ Chí Minh - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn: 10/08/2011
Tiết PPCT: 1-2 Ngày dạy : 15/08/2011
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng: 
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: 
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác đồng thời có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. 
C.PHƯƠNG PHÁP: 
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3.Bài mới: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là “Danh nhân văn hoá Thế giới”.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể loại nào?
 HS trả lời, GV nhận xét
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết 
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
 GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS cùng giải thích)
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần ?
HS: Đọc đoạn 1 của văn bản
GV: Dựa vào những hiểu biết cuộc đời hoạt động của Bác, em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người? 
HS: giải nghĩa, 1 em phát biểu - em khác bổ sung (Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang các nước Pháp, Đức, Thái Lan...làm đủ mọi nghề, đến Liên Xô Người gặp Chủ Nghĩa Mác Lê Nin...)
GV: Đoạn văn đã khái quát hóa vốn tri thức văn hóa của Bác như thế nào?
HS: phát hiện và trả lời ( Vốn tri thức văn hóa sâu rộng, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Bác)
GV: Bằng những con đường nào Người có được những tri thức ấy?
HS: Phát hiện dựa vào Sgk: Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá như Châu Âu, Phi, Mĩ.. 
 + Nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Anh , Pháp, Nga, Hoa..
+ Có ý thức học hỏi toàn diện: trong công việc, lao động, ở mọi lúc, mọi nơi
GV: Điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
HS: Tìm kiếm, suy luận và phát biểu (Những ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc, nhân cách rất Việt Nam. Một lối sống rất giản dị, kết hợp hài hòa nhiều phẩm chất khác nhau)
GV: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? Nhận xét nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn này?
HS: Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá Hồ Chí Minh. Ngôn ngữ trang trọng kết hợp với tự sự kết hợp với biểu cảm và nghị luận
GV: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? 
HS thảo luận theo cặp -> phát biểu. Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
GV chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức cho tiết 2 
HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
GV: Phong cách sống của Bác được tác giả phân tích và bình luận trên những phương diện nào?
( gợi ý : Nơi ở, trang phục, chuyện ăn uống,.)
GV: Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách sống và làm việc của Người?
- “Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị
 Màu quê hương bền bỉ, đậm đà
 Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút
 Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời
 Giọng của Người không phải sấm trên cao 
 Thấm từng tiếng ấm vào lòng mong ước
 Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước
 Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau..”
- “ Nơi Bác ở, nhà sàn mây, vách nứa
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
Tiếng suối trong như tiếng hát xa”..
- “Cảnh rừng Việt Bắc thật là haysức say”
- “Con cá rô ơi chớ có buồn
Chiều chiều Bác vẫn gọi rô luôn
Dừa ơi cứ nở hoa, đơm trái
Bác vẫn chăm cây tưới mát bồn”
Câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ Chủ Tịch gặp Bác -“Đức tính giản dị của Bác Hồ”; chuyện Bác phê bình ông tướng đến muộn 10 phútBài thơ: “Ngắm trăng”, “Tức cảnh Pác Bó”...)
GV: Nét nghệ thuật chính trong đoạn 2 là gì?
(so sánh, đối lập)
HS đọc đoạn cuối
GV: Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ?(:Thảo luận - trả lời)
HS: Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh hoá làm cho khác đời, lập dị và là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẫm mĩ về cái đẹp giản dị, thanh cao.
+ Khác :Đây là lối sống của một người cộng sản, vị chủ tịch nước, Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân...)
GV: Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? 
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” hãy tìm những nét nghệ thuật chính của văn bản?
 HS: Nghệ thuật đối lập (giản dị - thanh cao), bình luận và so sánh (chưa có vị nguyên thủ quốc gia..như các vị hiền triết , danh nho xưa.., chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.., dùng thơ cổ, từ Hán Việt)
GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu và rút ra ý nghĩa của văn bản?
GV liên hệ giáo dục HS biết trân trọng, gìn giữ tinh hoa văn hóa của dân tộc hiện nay như: nhà sàn, lăng Bác ở, các kiến trúc đền, chùa
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của Bác? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
- GV hướng dẫn HS tìm một số từ Hán – Việt
( Tiết chế, siêu phàm, truân chuyên, ..)
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Lê Anh Trà – nhà văn, nhà quân sự
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam
b. Thể loại: văn bản nhật dụng (Nghị luận xã hội)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 3 phần
+ P1(Từ đầu ... rất hiện đại ): Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nhào nặn nên phong cách Hồ Chí Minh.
+ P2 (tiếp ..hạ tắm ao): Vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh
+ P3: (còn lại):Ý nghĩa cao đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh
b. Phân tích:
b1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại tạo phong cách Hồ Chí Minh:
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
+ Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá như Châu Âu, Phi, Mĩ.. 
 + Nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Anh, Pháp, Nga, Hoa..
+ Có ý thức học hỏi toàn diện : trong công việc, lao động, ở mọi lúc, mọi nơi
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộcTrở thành một nhân cách Việt Nam
à Nghệ thuật đối lập: Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hóa dân tộc Hồ Chí Minh
b2. Vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh: 
- Phong cách sống giản dị:
+ Nơi ở: nhà sàn với đồ đạc mộc mạc và đơn sơ 
+ Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp, cái quạt cọ, cái đồng hồ báo thức, cái rađiô
+ Ăn uống đạm bạc với món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà muối, dưa ghém, cháo hoa
+ Cuộc sống một mình, không lập gia đình, hi sinh vì nước
à Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập: phong cách sống giản dị và thanh cao.
b3. Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước đây
 (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) 
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam: 
+ “Không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên)
 => Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập: Lối sống sống có văn hóa, rất dân tộc, rất Việt Nam thể hiện một quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự giản dị, tự nhiên tạo ra phong cách Hồ Chí Minh.
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm và lập luận.
* Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm đọc một số mẫu chuyện kể về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích
- Chuẩn bị tiết “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1 2 Phong cach Ho Chi Minh.doc