1. Kiến thức :
Học sinh nhớ lại được khái niệm hàm số đá học ở lớp 7.
Hiểu được các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, trong khoảng xác định nào đó.
2.Kỷ năng:
Biết cách biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ điểm M(x; y).
3.Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. Thấy được đồng biến nghịch biến của hàm số.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Chương II HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 20. §1 NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ Ngày soạn: 29/10 Ngày giảng: 9A: 02/11; 9B: 30/10 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Học sinh nhớ lại được khái niệm hàm số đá học ở lớp 7. Hiểu được các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, trong khoảng xác định nào đó. 2.Kỷ năng: Biết cách biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ điểm M(x; y). 3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. Thấy được đồng biến nghịch biến của hàm số. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Ôn kiến thức hàm số ở lớp 7. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: Đặt vấn đề. GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về hàm số. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 20’ Gv: Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x? GV: lấy ví dụ cho hàm số bằng bảng, cho hàn số bằng công thức. GV: nêu cách viết khái quát. GV: khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đgl hàm hằng. HS: giải ?1 2. Hoạt động 2: 20’ GV: cho 2 HS lên bảng giải câu a. GV: cho 2 HS lên bảng giải câu b. GV: cho HS trình bày lên bảng, nghi chép đầy đủ vào vở. GV: Vậy đồ thịh hàm số là gì? HS: Phát biểu khái niệm. 3. Hoạt động 3: 20’ HS: hoạt động nhóm giải ?3 HS: Nhận xét về tính tăng, giảm của các giá trị của x và các giá trị tương ứng của y trong bảng. GV: chốt lại khái niệm: Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi xR a) Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thi hàm số y=f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến). b) Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi thì hàm số y=f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến). 1. Khái niệm hàm số: a) Khái niệm (SGK) b)VD: * y là hàm số của x được cho bằng bảng: x 1 2 3 4 y 6 4 2 1 * y là hàm số của x được cho bằng công thức: y=5x; y=6x-1; y= c) K/h: y=f(x); y=g(x); VD: y=f(x)=3x-1 f(2)=5; f(4)=11; d) Hàm hằng: ?1. SGK f(0)=5; f(1)=11/2; f(2)=6; f(3)=13/2; f(-2)=4; f(-10)=0. 2. Đồ thị của hàm số ?2 SGK (Hình vẽ đồ thị hàm số) Khái niệm: Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x) ) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y=f(x). 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến: ?3 SGK Tổng quát: Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi xR. Với x1, x2 R: + Nếu x1 <x2 mà f(x1)<f(x2) thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R. + Nếu x1 f(x2) thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R. Củng cố: Nhắc lại khái niệm hàm số. Lấy VD trường hợp hàm số được cho bởi công thức. Nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số; Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến. Hướng dẫn về nhà: 5’ Giải bài tập: 1, 2, 3, SGK E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: