Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập.

 2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng vẽ hình, biết suy luận và chứng minh hình.

 3. Thái độ:

Tích cực học tập, hợp tác

 II. Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi đầu bài các bài tâp.

HS: Thước kẻ, com pa.

 III. Tổ chức hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra. (12 Phút)

GV nêu Y/c kiểm tra.

HS1: *1 đường tròn xác định khi nào?

* Cho 3 điểm A; B; C như hình vẽ. Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này?

GV hướng dẫn để học sinh chứng minh.

HS 2: Chứng minh định lí: “Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn thì tam giác đó là tam giác vuông”.

GV: nhận xét và cho điểm.

Y/c HS ghi nhớ định lí trên.

Hoạt động 2: Giải bài tập. (30 Phút)

Dạng 1: Trắc nghiệm.

Y/c 2 HS chữa bài 2/ 100 và 7/ 101 SGK.

Dạng 2: Tự luận.

Bài 1/ 99 SGK.

GV cho 1 HS lên bảng làm bài.

Bài 8/ 101 SGK.

Y/c HS lên bảng trình bày.

? Có bao nhiêu đừng tròn đi qua 2 điểm B; C ?

? Để xác định tâm O nằm trên Oy ta làm như thế nào ?

Y/c HS trong lớp thảo luận .

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.

(3 Phút)

+ Ôn tập các định lí đã học ở bài 1.

+ Xem lại các bài đã chữa.

+ Làm các bài tập 6; 8; 9; 11 (SBT/ 129 – 130)

+ Đọc và nghiên cứu trước bài : “Đường kính và dây của đường tròn” HS1: *1 đường tròn xác định khi biết

+ Tâm và bán kính của đường tròn.

+ Biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.

+ Biết 3 điểm thuộc đường tròn.

*Vẽ đường tròn qua 3 điểm A; B; C.

HS 2:

 ABC nội

tiếp đường tròn (O) đường kính BC.

 OA = OB = OC . Hay AO = BC.

 ABC là tam giác vuông tại A.

LUYỆN TẬP

HS trả lời:

Bài 2/ 100 SGK

Nối : 1 – 5 ; 2 – 6 ; 3 – 4

Bài 7/ 101 SGK

Nối : 1 – 4 ; 2 – 6 ; 3 – 5

Bài 1/ 99 SGK.

HS trình bày:

Theo tính chất hình chữ nhật

Có OA = OB = OC = OD

 A; B; C; D (O; OA)

AC = = 13 cm

 Bán kính OA = 6,5cm.

Bài 8/ 101 SGK.

HS: Ta có OB = OC = R O đường trung trực của BC.

Vậy tâm của đường tròn đi qua 2 điểm B; C là giao điểm của tia Ay với đường trung trực của BC.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2008
Ngày giảng: 1/11/2008 9A, B
Tiết 21. Luyện tập
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập.
	2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình, biết suy luận và chứng minh hình.
	3. Thái độ:
Tích cực học tập, hợp tác
	II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi đầu bài các bài tâp.
HS: Thước kẻ, com pa.
	III. Tổ chức hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra. (12 Phút)
GV nêu Y/c kiểm tra.
HS1: *1 đường tròn xác định khi nào?
* Cho 3 điểm A; B; C như hình vẽ. Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này?
GV hướng dẫn để học sinh chứng minh.
HS 2: Chứng minh định lí: “Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn thì tam giác đó là tam giác vuông”.
GV: nhận xét và cho điểm.
Y/c HS ghi nhớ định lí trên.
Hoạt động 2: Giải bài tập. (30 Phút)
Dạng 1: Trắc nghiệm.
Y/c 2 HS chữa bài 2/ 100 và 7/ 101 SGK.
Dạng 2: Tự luận.
Bài 1/ 99 SGK.
GV cho 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 8/ 101 SGK.
Y/c HS lên bảng trình bày.
? Có bao nhiêu đừng tròn đi qua 2 điểm B; C ?
? Để xác định tâm O nằm trên Oy ta làm như thế nào ?
Y/c HS trong lớp thảo luận .
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. 
(3 Phút)
+ Ôn tập các định lí đã học ở bài 1.
+ Xem lại các bài đã chữa.
+ Làm các bài tập 6; 8; 9; 11 (SBT/ 129 – 130)
+ Đọc và nghiên cứu trước bài : “Đường kính và dây của đường tròn”
HS1: *1 đường tròn xác định khi biết 
+ Tâm và bán kính của đường tròn.
+ Biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
+ Biết 3 điểm thuộc đường tròn.
*Vẽ đường tròn qua 3 điểm A; B; C.
HS 2:
D ABC nội 
tiếp đường tròn (O) đường kính BC.
ị OA = OB = OC . Hay AO = BC.
ị D ABC là tam giác vuông tại A.
Luyện tập
HS trả lời:
Bài 2/ 100 SGK
Nối : 1 – 5 ; 2 – 6 ; 3 – 4 
Bài 7/ 101 SGK
Nối : 1 – 4 ; 2 – 6 ; 3 – 5 
Bài 1/ 99 SGK.
HS trình bày:
Theo tính chất hình chữ nhật
Có OA = OB = OC = OD
ị A; B; C; D ẻ (O; OA)
AC = = 13 cm
ị Bán kính OA = 6,5cm.
Bài 8/ 101 SGK.
HS: Ta có OB = OC = R ị Oẻ đường trung trực của BC.
Vậy tâm của đường tròn đi qua 2 điểm B; C là giao điểm của tia Ay với đường trung trực của BC.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 9 (T21).doc