Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (tiết 1) - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đạ Long

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (tiết 1) - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đạ Long

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.

2. Kĩ năng:

 - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại

3. Thái độ :

 - Có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Trọng tâm:

 - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Gíao viên: - Ống nghiệm đựng nước.

b. Học sinh: - Xem trước bài mới .

2. Phương pháp:

 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): 8A1: .

 8A2: .

2. Kiểm tra bài cũ (10’):

 HS1: Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử?

 HS2:. Làm bài tập 3/ SGK 15.

3. Vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’)

- GV: Cho biết chất được tạo nên từ đâu?

- GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chất được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và

số nguyên tử hiđro thì gấp đôi.

- GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học.

- GV: Lấy thêm ví dụ một số chất khác .

-GV: Vậy, nguyên tố hóa học là gi?

- GV hỏi: Thế nào là những nguyên tử cùng loại?

-GV: Như vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau.

- GV: Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học?

- GV:Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.

 - HS trả lời: Chất được tạo nên từ các nguyên tử.

- HS: Quan sát, nghe giảng và ghi nhớ.

- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời: Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học.

- HS: Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

- HS: Nghe giảng và trả lời:

 nguyên tố hóa học biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.

 -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42. I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?

1.Định nghĩa.

Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân

2. Kí hiệu hoá học

- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố

 VD: Cacbon: C

 Can xi : Ca

 Clo: Cl

- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó

 VD: Cl: 1 nguyên tử clo

- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (tiết 1) - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 	 Ngày soạn: 04/09/2013
Tiết 6	 Ngày dạy : 06/09/2013
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại 
3. Thái độ : 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm:
 - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Gíao viên: - Ống nghiệm đựng nước.
b. Học sinh: - Xem trước bài mới .
2. Phương pháp:
 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:. 
 8A2:. 
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
 HS1: Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử?
 HS2:. Làm bài tập 3/ SGK 15.
3. Vào bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’)
- GV: Cho biết chất được tạo nên từ đâu? 
- GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chất được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và 
số nguyên tử hiđro thì gấp đôi.
- GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học.
- GV: Lấy thêm ví dụ một số chất khác .
-GV: Vậy, nguyên tố hóa học là gi? 
- GV hỏi: Thế nào là những nguyên tử cùng loại?
-GV: Như vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau.
- GV: Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học? 
- GV:Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.
- HS trả lời: Chất được tạo nên từ các nguyên tử. 
- HS: Quan sát, nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS trả lời: Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học.
- HS: Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS: Nghe giảng và trả lời:
 nguyên tố hóa học biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.
 -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42.
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
1.Định nghĩa.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
2. Kí hiệu hoá học
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố
 VD: Cacbon: C
 Can xi : Ca
 Clo: Cl
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
 VD: Cl: 1 nguyên tử clo
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl
Hoạt động 2: Luyện tập (7’)
- GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 3/20, suy nghĩ và làm
- HS: đọc đề bài, suy nghĩ và làm
II. LUYÊN TẬP:
Bài tập 3/ 20:
a) Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba nguyên tử canxi
b) 3 N, 7 Ca, 4 Na.
4. Củng cố:(6’) 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
5. Nhận Xét và Dặn dò: (1’)
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh.
 - Khả năng tiếp thu bài.
b. Dặn dò: - Đọc trước phần II.
 - Bài tập về nhà: 1, 2/20.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 8 tuan 2 tiet 6 nguyen to hoa hoc t1.doc