Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 9 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử (tiếp theo)

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 9 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử (tiếp theo)

Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm phân tử là gì ? so sánh được hai khái niệm phân tử & nguyên tử, trạng thái của chất, tính phân tử khối của một chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.

 2. Kĩ năng:

 - Kĩ năng phân tích,tính toán, quan sát

.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn

II. Đồ dùng dạy học:

 1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.10 – 1.14 sgk, phiếu học tập

 2. Học sinh: Đọc trước phần III, IV bài 6 sgk

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 9 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11 / 09 / 2010 
Ngày giảng: 13 / 09/ 2010 8A2
 17/ 09/ 2010 8A1
 Tiết 9 – Bài 6: đơn chất và hợp chất 
 phân tử (tiếp theo) 
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được khái niệm phân tử là gì ? so sánh được hai khái niệm phân tử & nguyên tử, trạng thái của chất, tính phân tử khối của một chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng phân tích,tính toán, quan sát 
.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.10 – 1.14 sgk, phiếu học tập
 2. Học sinh: Đọc trước phần III, IV bài 6 sgk
III. Phương pháp dạy học:
 - Vấn đáp , quan sát 
IV . Tổ chức giờ dạy:
 A .Khởi động :
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A1................. 8A2..................
 2. Kiểm tra đầu giờ : (5’): 
 - Em hãy nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất & lấy ví dụ minh hoạ ?
 - Chữa bài tập số 1, 2 sgk tr.25 ( phần đáp án giải ở vở bài tập)
 3. Đặt vấn đề: (32’)
 * Mở bài: Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu phần đơn chất tiết này chúng ta đi nghiên cứu phần phân tử & trạng thái các chất .
 B.Các hoạt động 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bài
Hoạt động 3: Phân tử (24’)
 * Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm phân tử là gì ? so sánh được hai khái niệm phân tử & nguyên tử, tính phân tử khối của một chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.
 * Cách tiến hành .
- G/v hướng dẫn h/s quan sát các tranh vẽ hình 1.11, 1.12. 1.13 
- G/v giới thiệu các phân tử hiđro (trong một mẫu khí hiđro)
 - Các phân tử oxi (trong một mẫu khí oxi)
 - Các phân tử nước (trong một mẫu nước)
- G/v đưa ra nội dung câu hỏi ssau khi q/s: - Em hãy nhận xét về: Thành phần , hình dạng, kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên ?
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
 + Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giống nhau về số nguyên tử , hình dạng , kích thước ...
- G/v thông báo: đó là các hạt dại diện cho chất , mang đầy đủ t/c của chất & được gọi là phân tử.
? Vậy em cho biết phân tử là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức chuẩn 
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh vẽ mẫu kim loại đồng & rút ra nhận xét về thành phần nguyên tử & phân tử ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành & có vai trò như phân tử
- G/v chốt kiến thức
- Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử bằng đvC
- Tương tự em hãy nêu định nghĩa phân tử khối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v chốt kiến thức 
- G/v hướng dẫn h/s tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
- G/v đưa ra nội dung bài tập: Tính phân tử khối của: Oxi , clo, nước.
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- G/v hướng dẫn h/s quan sát mẫu nước.
? Q/s mẫu nước em cho biết nước gồm những loại nguyên tử nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Một phân tử nước gồm 2H & 1O
- Đ/d 3 nhóm lên giải bài tập trên nhóm khác bổ xung
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v đưa ra nội dung bài tập 2
- Q/s hình 1.15 sgk tr.26 & tính phân tử khối của khí cacbonic.
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Em cho biết phân tử khí cacbonic gồm mấy mguyên tử ? thuộc những nguyên tố nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Phân tử khí cacbonic gồm 3 nguyên tử: 1C ; 2O
- Đ/d nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v đưa ra nội dung bài tập 3
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S & 4O
b) Canxi cacbonat biết phân tử gồm 1Ca, 1C & 3O
c) Khí amniac biết phân tử gồm 1N, 3H
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d 3 nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
III . Phân tử
 1. Định nghĩa
 VD. O2 , , H2O
- Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một nguyên tử liên kết với nhau & thể hiện đầy đủ t/c hoá học của chất. 
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC
* Ví dụ1: Tính phân tử khối của: oxi, clo, nước
- Phân tử khối của oxi : 16 . 2 = 32 đvC
- Phân tử khối của clo: 35,5 . 2 = 71 đvC
- Phân tử khối của nước bằng: 1.2 + 16.1 = 18 đvC.
* Ví dụ 2:
- Phân tử khí cacbonic bằng: 
12. 1 + 16 . 2 = 44 đvC
* Ví dụ 3: 
 Bài giải
a) Phân tử khối của axit sunfuric bằng: 
1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 đvC
b) Phân tử khối của khí amoniac bằng:
14 . 1 + 1 . 3 = 17 đvC
c) Phân tử khối của canxi cacbonat bằng:
40 . 1 + 12. 1 + 16. 3 = 100 đvC
Hoạt động 4: Trạng thái của chất (8’)
 * Mục tiêu: Trình bày được trạng thái của chất. 
 * Cách tiến hành 
- Hướng dẫn h/s quan sát hình vẽ 1.14 sơ đồ 3 trạng thái của chất rắn, lỏng, khí
- G/v thuyết trình: mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử ( như đơn chất kim loại) hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
? Từ nhận định trên em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Các nguyên tử (hoặc phân tử xếp khít nhau & dao động tại chỗ
- Các hạt chuyển động trượt lên nhau
IV. Trạng thái của chất
* Một chất có thể ở 3 trạng thái
- ở trạng thái rắn: các nguyên tử (hoặc phân tử) xếp khít nhau & dao động tại chỗ
- ở trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau & chuyển động trượt lên nhau
- ở trạng thái khí (bay hơi): các hạt rất xa nhau & chuyển động hỗn độn về nhiều phía
 C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (7’)
 * Củng cố 
 1/ Em cho biết nguyên tử khối là gì ? phân tử khối là gì ?
 2/ Khoảng cách giữa các nguyên tử (hay phân tử) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái rắn, lỏng như thế nào ?
 3/ Em cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a) Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử
b) Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại 
c) Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d) Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử 
e) Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước & t/c
 Đáp án: Câu đúng là b, d, e
 Câu sai là a, c
 4/ Tính phân tử khối của:
 a) Hiđro b) Nitơ
 Đáp án:
 a) PTK của hiđro là: 2 đvC b) PTK của nitơ là: 28 đvC 
 * Hướng dẫn ở nhà 
 - BTVN: từ bài 4 – 8 sgk tr 26 sgk + đọc mục em có biết tr.27 sgk
 - Đọc trước bài 7 sgk & chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu nước , bông 
 -------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01 / 12 / 2010 
Ngày giảng:03 / 12/ 2010 8A
 Tiết 6 : Ôn tập về phân tử
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố về khái niệm phân tử là gì ? so sánh được hai khái niệm phân tử & nguyên tử, tính phân tử khối của một chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng phân biệt được phân tử, cách tính phân tử khối.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn 
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: Các dạng bài tập.
 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phân tử.
III. Phương pháp :
 - Vấn đáp , giải bài tập
IV . Tổ chức giờ dạy:
 A .Khởi động :
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A ................. 
 2. Kiểm tra đầu giờ : (không’):
 3. Đặt vấn đề: (40’) 
 B.Các hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bài
- GV yêu cầu học sinh nhắc laị về nguyên tử.
- Phân tử là gì ? Cho ví dụ ?
- Phân tử khối là gì ?
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức
- Gv gọi học sinh làm bài tập 1
- Tính phân tử khối của oxi, clo, nước ?
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức
- Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 4: 
Bài tập 2. Tính phân tử khối của:
 a) Hiđro b) Nitơ
- Gv gọi học sinh làm bài tập 
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức
I . Kiến thức cơ bản
1. Phân tử
- Định nghĩa
VD. O2 , , H2O
- Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một nguyên tử liên kết với nhau & thể hiện đầy đủ t/c hoá học của chất. 
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC
II. Bài tập :
Bài tập 1 :
- Phân tử khối của oxi : 
 16 . 2 = 32 đvC
- Phân tử khối của clo: 
 35,5 . 2 = 71 đvC
- Phân tử khối của nước bằng:
 1.2 + 16.1 = 18 đvC.
 Bài tập 2:
a) PTK của hiđro là:2đvC b) PTK của nitơ là: 28 đvC 
C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (4’) 
 * Củng cố : - Thế nào gọi là phân tử ? 
 * Hướng dẫn ở nhà :- BTVN: Từ bài 4,5,6 sgk
 - Ôn tập về các kiến thức đã học 
 -----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET9~1.doc