Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 33 - Tiết 33 - Sự sôi

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 33 - Tiết 33 - Sự sôi

.Mục tiêu

 1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.

 2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.

 3. Yêu thích môn học, hoạt động nhóm đạt hiệu quả.

II. Chuẩn bị

 Cả lớp: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi đã làm trong bài trước.

 Kiểm tra một số vở của hs để kiểm tra sự trả lời các câu hỏi chuẩn bị.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 33 - Tiết 33 - Sự sôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33	Ngày soạn: 29/4/2007
Tiết 33	Ngày dạy:3/5/2007
I.Mục tiêu 
 1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
 2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
 3. Yêu thích môn học, hoạt động nhóm đạt hiệu quả.
II. Chuẩn bị 
 Cả lớp: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi đã làm trong bài trước. 
 Kiểm tra một số vở của hs để kiểm tra sự trả lời các câu hỏi chuẩn bị. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học 
Bài cũ
Bài mới
Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về sự sôi để rút ra các đặc điểm về sự sôi.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hđ1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (30)
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Lắng nghe phần trình bày của các bạn và góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiêm trong nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu của giáo viên. ( tuỳ thuộc vào kết quả của từng nhóm trong khi tiến hành thí nghiệm).
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
C5: Bình đúng.
HS: làm việc cá nhân và trình bày theo yêu cầu của giáo viên.
C6: a. (1) 1000C; (2) nhiệt độ sôi.
 b. (3) không thay đổi.
 c. (4) bọt khí; (5) mặt thoáng
HS: Quan sát bảng nhiệt độ sôi và trả lời theo sự hiểu biết của mình.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ sôi của các chất lỏng khác nhau thì khác nhau.
Hđ2: Vận dụng (6)
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
C7: Vì nhiệt độ này là không đổi trong suốt quá trình nước sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước .
Hđ3: Củng cố (9)
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
GV: Yêu cầu hs dựa vào dụng cụ trên bàn giáo viên mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
+ Cách bố trí thí nghiệm.
+ Việc phân công theo dõi thí nghiệm.
+ Kết quả thí nghiệm và nhận xét về đường biểu diễn. 
GV: Điều khiển hs thảo luận các câu hỏi từ C1-> C4.
GV: Sau khi tiến hành thí nghiệm thì em hãy cho biết trong cuộc tranh luận của Bình và An được nêu ra ở phần mở bài thì bạn nào đúng, bạn nào sai?
GV: Qua thí nghiệm về sự sôi của nước ta rút ra được những kết luận gì. Các em hãy đọc và thực hiện C6.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận để đi đến thống nhất chung.
GV: Thông báo người ta làm thí nghiệm tương tự với các chất lỏng khác nhau người ta cũng rút ra được kết luận tương tự.
GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện tiêu chuẩn.Từ bảng nhiệt độ sôi của một số chất em rút ra nhận xét gì về nhiệt độ sôi của các chất?
GV: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi làm một mốc chia nhiệt độ? (C7)
GV: Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu?
C9: Quan sát hình 29.1 đọc và thực hiện C9.
GV: Em hiểu sự sôi là gì? Sự sôi có điểm nào giống và khác với sự bay hơi.
GV: Trình bày các đặc điểm của sự sôi.
GV: Thông báo dựa vào đặc điểm này người ta có thể đun sôi nước ở nhiệt độ cao hơn 100 0C ví dụ như nồi áp suất dùng trong gia đình, dùng trong viện để sát trùng dụng cụ mổ  Cũng có thể giảm áp suất trên mặt thoáng thì nhiệt độ sôi cũng giảm ứng dụng hiện tượng này này ta nấu đường.
DD: Học kỹ bài tiết sau chúng ta kiểm tra kỳ II.
PHẦN GHI BẢNG
II. Nhiệt độ sôi 
Trả lời câu hỏi C1;C2;C3;C4.
Rút ra kết luận C5; C6
C6: : a. (1) 1000C; (2) nhiệt độ sôi.
 b. (3) không thay đổi.
 c. (4) bọt khí; (5) mặt thoáng.
III. Vận dụng C7;C8;C9.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsu soi tt.doc