Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 23 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 23 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Kiến thức: HS nắm được

 -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

 -Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

 -Sự nở vì nhiệt của chất khí lớn hơn chất lỏng và chất lỏng lớn hơn chất rắn

 -Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản

*Khái niệm: -Làm thí nghiệm trong bài

-Biết cách đọc bảng rút ra kết luận

II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm HS:

- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.

- Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 23 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 tiết 23
Ngày soạn: 05/02/09
Ngày dạy: ./ 02/09
 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
	b&a
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: HS nắm được
 -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 -Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
 -Sự nở vì nhiệt của chất khí lớn hơn chất lỏng và chất lỏng lớn hơn chất rắn
 -Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản
*Khái niệm: -Làm thí nghiệm trong bài
-Biết cách đọc bảng rút ra kết luận
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
1 bình thuỷ tinh đáy bằng.
Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.
Một nút cao su có đục lỗ.
Một cốc nước pha màu.
Một miếng giấy trắng (4cmx 10cm) có vẽ vạch chia .
Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3
- Quả bóng bàn bị bẹp (không thủng)
- Phích nước nóng.
- Một cốc thủy tinh .
Bảng 20.1
Chất khí
Chất lỏng
Chất rắn
Không khí: 183cm3
Rượu : 58 cm3
Nhôm: 3,45 cm3
Hơi nước: 183 cm3
Dầu hỏa : 55 cm3
Đồng : 2,55 cm3
Khí ôxi : 183 cm3
Thủy ngân : 9 cm3
Sắt : 1,80 cm3
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định: kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
Chất lỏng có sự nở vì nhiệt như thế nào ?
 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thủy tinh. 
 A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
 C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. D. Cả 3 câu A,B,C đều sai.
Sửa bài tập: 19.1 (cõu C); 19.4.
3/ Nội dung bài mới
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
NOÄI DUNG
Hoaùt ủoọng 1: Tạo tình huống học tập: (2 phuựt).
 Cho hs đọc phần đầu đề SGK.
GV làm thí nghiệm cho hs quan sát
 Học sinh đọc SGK và dự đoán câu trả lời.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
(mở đầu như trong SGK)
Hoạt động 2: Chất khớ núng lờn thỡ nở ra.
Hướng dẫn học sinh tiến hành thớ nghiệm và quan sỏt thớ nghiệm.
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận cõu C1; C2; C5.
C1: Cú hiện tượng gỡ xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay ỏp vào bỡnh cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh thay đổi như thế nào?
C2: Khi ta thụi khụng ỏp tay vào bỡnh cầu cú hiện tượng gỡ xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gỡ?
C3: Tại sao khụng khớ trong bỡnh cầu lại tăng lờn?
C4: Tại sao thể tớch khụng khú trong bỡnh cầu lại giảm đi?
C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rỳt ra nhận xột.
C6: Chọn từ thớch hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4: Vận dụng
C7: Tại sao quả búng bàn đang bị bẹp khi nhỳng vào nước núng khụng khớ trong quả búng bị núng lờn lại cú thể phũng lờn.
C8: Tại sao khụng khớ núng lại nhẹ hơn khụng khớ lạnh?
C9: Dụng cụ đo núng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta cú thể biết thời tiết núng hay lạnh. Giải thớch.
- Học sinh tiến hành thớ nghiệm lần lược như trong sỏch giỏo khoa.
- HS thảo luận nhúm trả lời C1, C2, .., C5.
- Từng HS thực hiện C6 theo sự hướng dẫn của GV.
- từng HS thực hiện C7, C8, C9 theo sự hướng dẫn của GV.
I. Thớ nghiệm:
II. Trả lời cõu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lờn chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh tăng, khụng khớ nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tớch khụng khớ trong bỡnh giảm khụng khớ co lại.
C3: Do khụng khớ trong bỡnh bị núng lờn
C4: Do khụng khớ trong bỡnh bị lạnh đi.
C5: Cỏc chất khớ khỏc nhau nở vỡ nhiệt giống nhau. Cỏc chất lỏng, chất rắn khỏc nhau nở vũ nhiệt khỏc nhau. Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất rắn.
III. Rỳt ra kết luận:
C6: a. Thể tớch khớ trong bỡnh tăng khi khớ núng lờn.
 b.Thể tớch khớ trong bỡnh giảm khi khớ lạnh đi.
 c. Chất rắn nở ra vỡ nhiệt ớt nhất, chất khớ nở ra vỡ nhiệt nhiều nhất
IV. Vận dụng: 
C7: Khi cho quả búng bàn bị bẹp vào nước núng, khụng khớ trong quả búng bị núng lờn nở ra làm cho quả búng phồng lờn như cũ.
C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m khụng đổi, nhưng thể tớch V tăng, do đú d giảm. Vậy, trọng lượng riờng của khụng khớ núng nhỏ hơn trọng lượng riờng khụng khớ lạnh.
C9: Khi thời tiết núng, khụng khớ trong bỡnh cầu cũng núng lờn nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, khụng khớ trong bỡnh cầu cũng lạnh đi co lại do đú mực nước trong ống dõng lờn.
4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.
Ghi nhớ:
Chất khớ nở ra khi núng lờn, co lại khi lạnh đi.
Cỏc chõt khớ khỏc nhau nở vỡ nhiệt giống nhau.
Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vỡ nhiệt nhiều hơn chất rắn.
5.Dặn dũ: – Học sinh học thuộc lũng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sỏch bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 20vl 6.doc