Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
3.Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập
Ngày soạn : 07/01/2012 Ngày giảng:10/01/2012 Tiết 20: ròng rọc I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp. 3.Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên. - Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc. - Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK). 2.Học sinh : - Đọc trước bài ở nhà III.Phương pháp Thực nghiệm IV.Tổ chức giờ dạy. Hoạt động 1 Khởi động 5 Mục tiêu: - Thấy được các trường hợp phải dùng đòn bẩy trong thực tế. Đồ dùng: Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải quyết ở các bài học trước. - Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ? - GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không? - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1. - GV giới thiệu chung về ròng rọc - Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định? Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại. -KL: Nhận xét, cho điểm - HS thảo luận, nêu phương án giải quyết khác và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. - Ghi đầu bài. - HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt vấn đề của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc 12 Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của ròng rọc . Đồ dùng dạy học: - Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao. Cách tiến hành - GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK). - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào? - GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ 3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2 và H15.3 phóng to. Yêu cầu HS khác bổ xung. -KL: Chốt lại kiến thức I. Tìm hiểu về ròng rọc - HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của GV + Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.: + Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của Hoạt động 3 Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 18 Mục tiêu: - Biết cách sử dụng ròng rọc . - Tiến hành được thí nghiệm. Đồ dùng: - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các bước tiến hành thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận. -KL: Chốt lại kiến thức II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách lắp ráp. - Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV. 2. Nhận xét - HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét theo yêu cầu của GV. C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau. + Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Kết luận - HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận thống nhất câu trả lời: a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 4 Củng cố – Vận dụng 8 Mục tiêu: - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Đồ dùng dạy học: phấn màu Cách tiến hành - Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6. - Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao? - GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng. - Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT). -KL: Chốt lại kiến thức 4.Vận dụng - HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng theo sự điều khiển của GV. C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng) Dùng ròng rọc động được lợi về lực. - C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.- Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, bạn nam. - Chú ý nghe giảng,trả lời các câu hoi theo yêu cầu của giáo viên V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà 2 1.Tổng kết bài học. -GV: Chốt lại kiến thức 2.Hướng dẫn về nhà. - Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế. - Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT). - Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
Tài liệu đính kèm: