Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 31

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 31

-Nêu được hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế

-Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.

-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp

II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm: -1 lực kế

-1 khối trụ kim loại

-1 giá đỡ có thanh ngang

 Cả lớp: tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 ở SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT

 

doc 23 trang Người đăng levilevi Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: Bài 15 Đòn Bẩy
I. Mục tiêu:
-Nêu được hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế
-Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: -1 lực kế
-1 khối trụ kim loại
-1 giá đỡ có thanh ngang
 Cả lớp: tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 ở SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV nhắc lại tình huống thực tế ở hình 13.1 và treo hình 15.1 lên bảng và giới thiệu vấn đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
-GV treo trành và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
? Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố nào?
? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó?
GV gợi ý:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu1
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Hướng dẫn HS nắm vấn đề nghiên cứu
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.4 và đọc SGK mục 1 đặt vấn đề để nắm vân sđề nghiên cứu
-Tổ chức HS làm thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ cho HS
Yêu cầu HS đọc SGK và nắm các bước tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm
Gọi HS đại diện trả lời
-GV hướng dẫn trên dụng cụ như các bước ở SGK
-Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
GV theo dõi, uốn nắn
-Tổ chức học sinh rút ra kết luận
+Hướng dẫn HS sử dụng số liệu thu thập được
+Yêu cầu HS trả lời câu 3 SGK
+Hướng dẫn SH thảo luận để đi đến kết luận chung 
Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận dụng:
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5, C6 SGK vào vở học
-HS theo dõi, quan sát hình
-HS quan sát hình vẽ
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lên bảng trả lời. Cả lớp nhận xét
-HS quan stá, đọc SGK và nêu vấn đề nghiên cứu
-HS đọc SGK và nêu cách tiến hành đại diện nêu
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết nquả vào bảng
-HS nắm lực kéo trong 3 trường hợp, so sánh lực kéo với P của vật
-HS tham gia thảo luận
-HS trả lời
-HS làm việc cá nhân
Tiết 19 : Đòn bẩy
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
Đòn bẩy có 3 yếu tố
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1, O1
-Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Đặt vấn đề:
Muốn F2<F1 thì OO2 và OO1 thoã mãn điều kiện gì?
2)Thí nghiệm
a)Dụng cụ
b)Tiến hành
3)Rút ra kết luận
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa O tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng vật
F2 OO1
4/ Củng cố:
- Nêu thí thực tế có sử dụng đòn bẩy và chỉ ra các yếu tố
- Đòn bẩy giúp con người làm viếc dễ dàng hơn như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ và làm bài tập trong SBT
Tiết 20: Bài 16 Ròng rọc
I. Mục tiêu:
-Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
 1 khối trụ kim loại200g
 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
 Giá đỡ
 Dây kéo
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phương án đã học để kéo vật lên
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I
GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK
GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc
-Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV cho HS tiến hành thí nghiệm:
-Giới thiệu dụng cụ
-Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm
-GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu
-Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn
-Cho HS điền vào bảng kết quả chung
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận
-Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập
HS theo doi và suy nghĩ
HS quan sát, đọc SGK phần I
-HS quan sát, nhận xét
Trả lời câu C1
-HS quan sát kĩ và phân biệt
-HS theo dõi
-HS đọc SGK
-HS theo dõi
-HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
-HS thảo luận và trả lời
-HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4
-HS thảo luận và thống nhất
Tiết 20: Ròng rọc
I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
Ròng rọc gồm 1 bánh xe quay quanh 1 trục,vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo.
-Ròng rọc cố định là ròng rọc có trục được đặt cố định.
-Ròng rọc động là ròng rọc có trục được gắn với móc treo,khi hoạt động thì ròng rọc di chuyển cùng với vật.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Thí nghiệm:
2)Nhận xét:
a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược llại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau
b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn
3)Rút ra kết luận:
a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp
b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật
4/Vận dụng
4/ Củng cố và ghi nhớ:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
5/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT
Chuẩn bị bài tổng kết chương II
Tiết 21 Bài 17 Ôn tập và Tổng kết chương I: Cơ học
I. Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất dáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: 
Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chương mới
-HS lân flượt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Tiết21: Tổng kết chương I
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
III)Trò chơi ô chữ:
4/ Dặn dò:
 Đọc trước bài nở vì nhiệt của chất rắn
Chương II Nhiệt Học
Tiết 22 Bài 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học sinh nắm được
-Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
*Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể
II. Chuẩn bị:
Cả lớp:
Quả cầu và vòng kim loại
Đèn cồn
Chậu nước
Khăn khô, sạch
Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại
Tranh vẽ tháp Epphen
Các nhóm:
Phiếu học tập 1, 2
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Thay bằng giới thiệu chương
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát
-GV giới thiệu về tranh
-Vào bài như ở SGK
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt:
-GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1
-Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi:
-GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời
-Gọi đại diện nhóm trả lời
Lớp nhận xét
GV chốt lại
Hoạt động 4: Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận
-GV giới thiệu “chú ý”
-Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh 
-Yêu cầu HS trả lời câu 4
-Gọi HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.
-HS quan sát tranh
-HS theo dõi
-HS đọc SGK, quan sát hình vẽ
-HS theo dõi
-HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV
-Đại diện trả lời
Lớp nhận xét
-HS tìm từ điền vào kết luận
-HS theo dõi
-HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4
-Lớp nhận xét
-HS thảo kuận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
Chương II: nhiệt học
Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
1)Làm thí nghiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
C1:Vì sau khi hơ nóng, quả cầu bị nở ra.
C2:Vì sau khi nhúng vào nước lạnh, quả cầu bị co lại.
3)Rút ra kết luận:
C3: a)Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên
b)Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi
C4 :Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
4)Vận dụng
 4/ Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
HS đọc phần “có thể em chưa biết”
 5/ Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT
Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
Tiết 23:Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học sinh nắm được
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
*Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2
II. Chuẩn bị:
*Các nhóm: 
1 bình thuỷ tinh đáy bằng
1 ống thuỷ tinh có thành đáy
1 nút cao su có lỗ
1 chậu thuỷ tinh
Nước pha màu
1 phích nước nóng
1 chậu nước thường
*Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.3
Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu
Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình
Phích nước nóng
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: ? 1 HS chữa bài tập 18.4 SBT
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động  ... lại để một khe hở ngang qua đường? 
5, Tại sao thang chia độ của nhiệt kế ytế không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C?
a, Đổi 350C ra 0F.
b, Đổi 1020F ra 0C
-HS thảo luận và trả lời
- HS khỏc nhận xột bổ sung
2,Vỡ khi rút nước vào cốc thủy tinh dày phần bờn trong cốc núng lờn nở vỡ nhiệt cũn phần bờn ngoài chưa núng kịp nờn chưa dón nở. Kết quả là lớp thủy tinh ngoài chịu một lực từ trong ra và cốc bị vỡ. Khi rút nước núng vào cốc thủy tinh mỏng thỡ lớp thủy tinh bờn trong và bờn ngoài cựng núng lờn và dón nở gần như đồng thời do đú cốc khụng bị vỡ.
3,Vỡ khi rút nước núng ra thỡ một lượng khụng khớ ở ngoài đó tràn vào phớch. Nếu đậy nỳt ngay thỡ lượng khớ này sẽ bị nước trong phớch làm núng lờn, nở ra và cú thể làm bật nỳt phớch.
Để trỏnh hiện tượng này, khụng nờn đậy nỳt ngay mà chờ cho lượng khớ tràn vào phớch núng lờn, nở ra và thoỏt ra ngoài một phần mới đúng nỳt lại.
I. Lý thuyết :
- Ròng rọc cố định giúp
làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
-Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Chất rắn, lỏng và khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở ra vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt như nhau.
- Chất khí nở ra vì nhiệt nhièu hơn chất lỏng, chât lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Sự nở vì nhiệt có rất nhiều ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống.
- Có 3 loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Dùng trong phòng thí nghiệm.
+ Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế ytế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 
II- Bài tập : 
1,Tấm tụn lợp lại cú hỡnh gơn súng để khi dón nở vỡ nhiệt ớt bị cản trở, trỏnh sự hư hỏng tụn.
4, Vì để khi bê tông nở ra khi nóng lên hoặc co lại khi lạnh đi thì không bị ngăn cản do đó không làm hỏng đường bê tông.
5, Vỡ nhiệt độ cơ thể con người chỉ từ 340C đến 420C.
a, 350C = 00C + 350C = 320F + (35 . 1,80F) = 320F + 630F = 950F
b, 1020F = 320F + 720F = 00C + ( 72: 1,80C) = 00C + 400C = 400C
4) Củng cố và dặn dũ:
- Về nhà ụn tập lại cỏc kiến thức đó học.
- Giải lại cỏc bài tập trong SBT,cỏc bài tập đổi đơn vị đo nhiệt độ
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 29 : KIỂM TRA
I. Mục tiêu
-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai
II- Chuẩn bị. 
- Đề bài kiểm tra +đáp án.
III. Nội dung.
1. ổn định: 
2.Đề bài kiểm tra. 
Câu 1( 2 điểm ) Em hãy nêu tác dụng của ròng rọc cố đinh, tác dụng của ròng rọc động. 
Câu 2( 3 điểm ) Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Câu 3( 1 điểm ) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? 
Câu 4( 2 điểm ) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
Câu 5( 2 điểm ) Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 400C = 0F 
b) 640F = 0C 
3. Đáp án chấm:
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
( 2 điểm )
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
1
1
2
( 3 điểm )
+Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+Các chất rắn, lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
+Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1
1
1
3
( 1 điểm )
+ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 
1
4
( 2 điểm )
+Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút phích. 
+Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
1
1
5
( 2 điểm )
400C = 00C + 400C
 =320F + 40.1,80F = 1040F 
b) 680F = 320C + 360C
 = 00C + (38 : 1,8)0C = 200C 
1
1
TIẾT:30 Bài 24: SỰ NểNG CHẢY VÀ SỰ ĐễNG ĐẶC
I. MỤC TIấU:
Nhận biết và phỏt biểu được những đặc trưng của sự núng chảy.
Vận dụng được kiến thức trờn để giải thớch một số hiện tượng đơn giản.
Bước đầu khai thỏc bảng ghi kết quả thớ nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rỳt ra kết luận cần thiết.
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ụ vuụng thụng dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn.
b. Chuẩn bị cho giỏo viờn: một giỏ đỡ thớ nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đốn cồn, băng phiến tỏn nhỏ, khăn lau, một bảng treo cú kẻ ụ vuụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:S
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phỏt bài.
 Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập
Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ chức tỡnh huống học tập.
Hoạt động 2: Giới thiệu thớ nghiệm về sự núng chảy:
– Giỏo viờn lắp rỏp thớ nghiệm về sự núng chảy của băng phiến (H 24.1).
– Giỏo viờn giới thiệu cỏch làm thớ nghiệm, kết quả và trạng thỏi của băng phiến.
Hoạt động 3: Phõn tớch kết quả thớ nghiệm.
– Hướng dẫn học sinh vẽ cỏc trục: trục thời gian, trục nhiệt độ.
– Cỏch biểu diễn cỏc giỏ trị trờn cỏc trục: trục thời gian bắt đầu từ phỳt 0, cũn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC.
– Cỏch xỏc định một điểm biểu diễn trờn đồ thị.
– Cỏch nối cỏc điểm biểu diễn thành đường biểu diễn.
– Tổ chức thảo luận ở lớp về cỏc cõu trả lời của học sinh.
Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả lời cỏc cõu hỏi C1,C2,C3,C4
Hoạt động 4: Kết luận
C5: Chọn từ thớch hợp trong khung điền vào chỗ trống.
- Cỏc nhúm HS quan sỏt thớ nghiệm, ghi nhận kết quả.
Học sinh: vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ụ theo hướng dẫn của giỏo viờn.
– Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ụ vuụng nằm trờn trục này biểu thị 1 phỳt.
– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi núng chảy.
– Nối cỏc điểm xỏc định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi núng chảy.
-Từng HS thực hiện C1, C2, .....C4.
- Từng HS thực hiện C5.
I. Sự núng chảy:
 1. Phõn tớch kết quả thớ nghiệm.
C1: Nhiệt độ tăng dần.
Đoạn thẳng nằm nghiờng.
C2: Núng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng.
C3: Nhiệt độ khụng thay đổi.
Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Nhiệt độ tăng.
Đoạn thẳng nằm nghiờng.
2. Rỳt ra kết luận:
a. Băng phiến núng chảy ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ núng chảy băng phiến.
b. Trong thời gian núng chảy, nhiệt độ băng phiến khụng thay đổi.
Củng cố bài: 
Băng phiến núng chảy ở bao nhiờu oC.
Trong suốt thời gian núng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
Dặn dũ:
Học sinh xem trước nội dung về sự đụng đặc trong sỏch giỏo khoa.
Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sỏch bài tập).
TIẾT:31 Bài 25: SỰ NểNG CHẢY – SỰ ĐễNG ĐẶC (Tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
Nhận biết được đụng đặc là quỏ trỡnh ngược của núng chảy và những đặc điểm của quỏ trỡnh này.
Vận dụng kiến thức trờn để giải thớch một số hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ụ vuụng thụng dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn.
b. Chuẩn bị cho giỏo viờn: một giỏ đỡ thớ nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đốn cồn, băng phiến tỏn nhỏ, khăn lau, một bảng treo cú kẻ ụ vuụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (cõu C).
 Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập
Em cú dự đoỏn gỡ sẽ xảy ra đối với băng phiến khi khụng đun núng và để nguội dần.
Hoạt động 2: Giới thiệu thớ nghiệm về sự đụng đặc.
– Giỏo viờn lắp rỏp thớ nghiệm về sự núng chảy của băng phiến.
– Giỏo viờn giới thiệu cỏch làm theo dừi nhiệt độ và trạng thỏi của băng phiến trong quỏ trỡnh để băng phiến nguội đi.
Hoạt động 3: 
Phõn tớch kết quả thớ nghiệm.
a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đốn cồn.
b. Lấy ống thớ nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước núng và để cho băng phiến nguội dần.
Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thỡ bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sỏt.
Giỏo viờn hướng dẫn vẽ đường biểu diễn:
+ Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ụ vuụng nằm trờn trục này biểu thị 1 phỳt.
+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ụ vuụng nằm trờn trục này biểu thị 1oC. gúc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phỳt.
- GV yờu cầu HS trả lời C1, C2, C3.
Hoạt động 4: Rỳt ra kết luận
C4: Chọn từ thớch hợp trong khung để điền vào chỗ trống. (Sỏch giỏo khoa).
Hoạt động 5: Vận dụng
Yờu cầu HS thảo luận trả lời C5,C6,C7
- Từng HS lắng nghe và nờu ý kiến.
Cỏc nhúm HS quan sỏt, lắp rỏp TN theo sự hướng dẫn của GV.
- Từng nhúm HS phõn tớch kết quả TN và vẽ đường biểu diễn theo sự hướng dẫn của GV.
- Từng HS suy nghĩ trả lời cỏc cõu hỏi.
- Từng HS tự rỳt ra KL, và trả lời C4.
- Cỏc nhúm HS thảo luận trả lời cỏc cõu C5, C6, C7.
II. Sự đụng đặc:
 1. Dự đoỏn: 
2-Phõn tớch kết quả thớ nghiệm:
C1: Nhiệt độ 80oC.
C2: 
Đường biểu diễn từ phỳt 0 đến phỳt thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiờng.
Đường biểu diễn từ phỳt 4 đến phỳt thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.
Đường biểu diễn từ phỳt 7 đến phỳt thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiờng.
C3:
– Giảm.
– Khụng thay đổi.
– Giảm.
3. Rỳt ra kết luận:
 a. Băng phiến đụng đặc ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đụng đặc của băng phiến.
 Nhiệt độ đụng đặc của băng phiến bằng nhiệt độ núng chảy.
 b. Trong suốt thời gian đụng đặc, nhiệt độ băng phiến khụng thay đổi.
4. Vận dụng:
C5: Nước đỏ.
C6: Đồng núng chảy, từ thể rắn sang thể lỏng khi nung trong lũ đỳc. Đồng lỏng đụng đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuụn đỳc.
C7:Vỡ nhiệt độ này là xỏc định và khụng đổi trong quỏ trỡnh nước đỏ đang tan.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
Ghi nhớ:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự núng chảy.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đụng đặc
Phần lớn cỏc chất núng chảy hay đụng đặc ở một nhiệt độ xỏc định, nhiệt độ đú gọi là nhiệt độ núng chảy, nhiệt độ núng chảy của cỏc chất khỏc nhau thỡ khỏc nhau.
Trong thời gian núng chảy (đụng đặc) nhiệt độ của vật khụng thay đổi.
Núng chảy ở nhiệt độ xỏc định
Lỏng
Rắn
Đụng đặc ở nhiệt độ xỏc định
Dặn dũ: 
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập 24–25.6 sỏch bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LY 6 3 COT HAY.doc