I/Mục tiêu:
-HS nắm được những kiến thức cơ bản của những bài đã học.
- Biết vận dụng những kiến thức đó để giải thích một số trường hợp có liên quan trong thực tế và vận dụng kiến thức đó trong việc giải bài tập.
II/ Chuẩn bị:
Đề cương ôn tập cho từng học sinh.
III/Hoạt động dạy và học:
Ngày soạn: 1/12/2010 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/Mục tiêu: -HS nắm được những kiến thức cơ bản của những bài đã học. - Biết vận dụng những kiến thức đó để giải thích một số trường hợp có liên quan trong thực tế và vận dụng kiến thức đó trong việc giải bài tập. II/ Chuẩn bị: Đề cương ôn tập cho từng học sinh. III/Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: KTBC: - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Viết biểu thức. -Làm BT 15.1/SBT. *Hoạt động 2: Ôn tập: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời Bài 1: Đo độ dài: +Đơn vị đo độ dài? Cho HS đổi một số đơn vị đo độ dài. +GHĐ và ĐCNN của thước đo độ dài? -Yêu cầu HS trình bày cách đo độ dài, đọc và ghi kết quả đo? Bài 2: Đo thể tích chất lỏng +Đơn vị đo thể tích? +Đổi một số đơn vị đo thể tích? +Dụng cụ đo thể tích? +Cách đo thể tích chất lỏng? +Cách đọc và ghi kết quả đo? Bài 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước +Đơn vị đo thể tích? +Dụng cụ đo thể tích? +Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Bài 4: Khối lượng – Đo khối lượng +Khối lượng của một vật chỉ gì? +Đơn vị đo khối lượng? +Đổi một số đơn vị đo khối lượng? +Cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật? +Tìm hiểu một số loại cân khác? Bài 5: Lực – hai lực cân bằng +Khái niệm lực? +Thế nào là hai lực cân bằng? nêu ví dụ? Bài 6: Trọng lực – Đơn vị lực +Trọng lực là gì? +Phương và chiều của trọng lực? +Đơn vị lực? Bài 7: Lực đàn hồi +Tại sao nói lò xo là mọt vật có tính chất đàn hồi? +Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? +Nêu đặc điểm lực đàn hồi của lò xo? Bài 8: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng +Lực kế là gì? +Mô tả một lực kế lò xo đơn giản? +Cách đo một lực bằng lực kế? +Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, nêu đơn vị của từng đại lượng? Bài 9: Trọng lượng riêng - Khối lượng riêng +ĐN khối lượng riêng? Công thức tính KLR, đơn vị KLR? +Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng? +ĐN trọng lượng riêng? Công thức tính TLR, đơn vị TLR? +Cách xác định trọng lượng theo TLR? +Công thức liên hệ giữa TLR theo KLR? Bài 10: Máy cơ đơn giản +Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực như thế nào? +Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? Bài 11: Mặt phẳng nghiêng +Lực kéo vật trên MPN như thế nào so với trọng lượng của vật? +Khi nào thì lực kéo vật trên MPN càng nhỏ? Bài 12: Đòn bẩy +Dùng đòn bẩy được lợi gì? +Khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (lực kéo) lớn hơn khoảng cách từ diểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật thì lực nâng vật (lực kéo) như thế nào so với trọng lượng vật? +Viết biểu thức mối liên hệ đó? III/ Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong đề cương ( Có đề cương kèm theo) -Nhờ sử dụng đòn bẩy mà con người có thể nâng một vật với lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật. +Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 Bài 15.1: a/ điểm tựa, các lực b/ về lực -HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi của GV: + km, hm, dam, m, dm, cm, mm. + 1,45km = ..m; 0,32cm = .m 2350m = .....km; 45,2mm = dm +Thước: thước dây, thước kẻ, thước mét +Nêu GHĐ và ĐCNN như sgk Trình bày cách đo, đọc và ghi kết quả đo như sgk + m3, dm3, lít, ml . 1,5m3 = .cm3; 3500cm3 = ..m3 3,52dm3 = ..l =.ml +Bình chía độ, ca đong +HS trả lời, sau đó các HS khác nhận xét, bổ sung + m3, dm3, cm3 +Bình chia độ, bình tràn +Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. + Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g và mg +3,2 tạ = ..kg; 45hg = .g 35400mg = g = kg +HS trả lời – Gv nhắc lại +Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. +HS nêu ví dụ +Trọng lực là lực hút của Trái đất. +Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. +Đơn vị lực là Niutơn (N) +Lò xo là một vật đàn hồi vì sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên. +Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc hoặc gắn vơí hai đầu của nó. +Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. +Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. +Như C1/sgk/trang 34. +HS nêu (GV sửa nếu cần) + P = 10m , P: trọng luợng (N), m: khối lượng (kg) -HS nêu định nghĩa như sgk +Công thức: D = m/V . Đơn vị KLR: kg/m3 m = D.V d = P/V. Đơn vị TLR: N/m3 P = d.V d = 10D +Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. +Các máy cơ đơn giản thường dùng là: MPN, đòn bẩy, ròng rọc. +Dùng MPN có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật +Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. +Dùng đòn bẩy có thể nâng vật lên với lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật. +Khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (lực kéo) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật thì lực nâng (lực kéo) vật nhỏ hơn trọng lượng vật. -Khi OO2 > OO1 thì F2 < F 1 *Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc nội dung ghi nhớ của những bài đã ôn tập. - Làm và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng của mối bài. - Làm lại các bài tập trong sbt và bầi tập trong đề cương. *Chuẩn bị cho Kì thi học kì đạt kết quả tốt.
Tài liệu đính kèm: