I. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó
- Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải 1 số bài toán có nội dung thực tế.
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ.
- HS: học bài, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
Tuần 33: Tiết 98 100 Ngày soạn: 21/04/20 Ngày giảng: 27/04/20 Tiết 98: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ. I. Mục tiêu. - Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó - Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải 1 số bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. - HS: học bài, đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: ví dụ. Muốn tìm 1 số khi biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào? của số học sinh 6A là 27 Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho Þ Số học sinh lớp 6A là: (bạn) 1. Ví dụ. Tìm của 16 của 16 là Ví dụ: số học sinh lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh Þ Số học sinh lớp 6A là: (bạn) Hđ 2: quy tắc. GV giới thiệu quy tắc Cho HS làm Nhận xét bài làm của HS HS đọc quy tắc. a)Tìm 1 số biết của nó bằng 14 b)Tìm 1 số biết của nó bằng 2. Quy tắc. Qui tắc: (SGK) Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a, ta tính a)Tìm 1 số biết của nó bằng 14 b)Tìm 1 số biết của nó bằng 4. Củng cố – Luyện tập. - Cho HS làm tiếp Tìm 350lít tương ứng với bao nhiêu phần bể 350 lít nước tương ứng với (bể) Vậy dung tích của bể là: (lít) 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Bài tập về nhà: 126, 127, 130, 131 (SGK) ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/04/20 Ngày giảng: 29/04/20 Tiết 99: LUYỆN TẬP 1. I. Mục tiêu. - Học sinh có kỹ năng thành thạo giải 2 dạng toán. - Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước, tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó. - Có ý thức phân biệt 2 dạng toán tính trong các bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. - HS: học bài, làm bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị pjân số của nó? Tìm giá trị phân số của b Tìm 1 số biết của nó là a Tìm của 20 Tìm 1 số biết của nó là 14 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Chữa bài tập. Cho HS làm bài 133 Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Ta tính được đại lượng nào trước? Dựa vào bài toán nào? Xác định dạng toán Nhận xét bài làm của HS HS tóm tắt đề bài: Số kg cùi dừa cần dùng là: Số kg đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg) Đáp số: 1,2kg 0,06kg 1. Chữa bài tập. Bài 133 SGK/55 Tóm tắt: Có 0,8 kg thịt ba chỉ Thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa ? kg cùi dừa? ? kg đường Giải: Số kg cùi dừa cần dùng là: Số kg đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg) Đáp số: 1,2kg 0,06kg Hđ 2: Luyện tập. Cho HS làm bài 135 Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS lên bảng tính. Nhận xét bài làm của HS HS tóm tắt đề bài: 560 sản phẩm chính là: (kế hoạch) Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao là: (sản phẩm) 2. Luyện tập. Bài 135 SGK/55 Tóm tắt: Đã làm kế haọch Còn 560 sản phẩm Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao? Giải : 560 sản phẩm chính là: (kế hoạch) Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao là: (sản phẩm) 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị pjân số của nó? - HS nhắc lại. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - BTVN: SGK. ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/04/20 Ngày giảng: 30/04/20 Tiết 100: LUYỆN TẬP 2. I. Mục tiêu. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về phân số, hỗn số. - Củng cố phương pháp giải hai dạng bài toán tìm giá trị phân số và tìm 1 số khi biết II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. - HS: học bài, làm bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Chữa bài tập. Cho HS làm bài 132 Gọi HS lên bảng làm Đã sử dụng những kiến thức nào để làm bài tập trên? Nhận xét bài làm của HS HS lên bảng làm a) b) 1. Chữa bài tập. Bài 132 SGK/55 a) b) Hđ 2: Luyện tập. Bài toán 1: Chu vi 1 sân hình chữ nhật là 52m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích sân đó. Tính S Chiều dài =? Chiều rộng = ? (150%+100%) = 52 : 2 Bài toán 2: Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người đội II bằng 81,25% đội I. Tính số người đội III. Tính số người đội nào trước? HS lên bảng giải Tổng chiều dài và chiều rộng của sân là: 52 : 2 = 26 (m) Chiều dài bằng 150% chiều rộng Chiều rộng bằng 100% chiều rộng Þ Chiều dài + Chiều rộng bằng 250% chiều rộng 26m bằng 250% chiều rộng Vậy chiều rộng của sân là: 25 : 250% = Chiều dài của sân là: 26 – 10,4 = 15,6 (m) Diện tích của sân là: 15,6 . 10,4 = 1622,4 (m2) Đáp số: 1622,4 (m2) HS lên bảng giải Số người đội II bằng 81,25% đội I Þ Số người đội II bằng 81,25% . 40% tổng số Þ Số người đội I là: 200 x 40% = 80 (người) Số người đội II là: 80 x 81,25% = 65 (người) Số người đội III là: 200 – 80 – 65 = 55 (người) 2. Luện tập. Bài toán 1: Giải: Tổng chiều dài và chiều rộng của sân là: 52 : 2 = 26 (m) Chiều dài bằng 150% chiều rộng Chiều rộng bằng 100% chiều rộng Þ Chiều dài + Chiều rộng bằng 250% chiều rộng 26m bằng 250% chiều rộng Vậy chiều rộng của sân là: 25 : 250% = Chiều dài của sân là: 26 – 10,4 = 15,6 (m) Diện tích của sân là: 15,6 . 10,4 = 1622,4 (m2) Đáp số: 1622,4 (m2) Bài toán 2: Số người đội II bằng 81,25% đội I Þ Số người đội II bằng 81,25% . 40% tổng số Þ Số người đội I là: 200 x 40% = 80 (người) Số người đội II là:80 x 81,25% = 65 (người) Số người đội III là: 200 – 80 – 65 = 55 (người) 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị pjân số của nó? - HS nhắc lại. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - BTVN: SGK. ----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: