. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ.
- HS: học bài, làm bài tập đã cho.
Tuần 32: Tiết 95 97 Ngày soạn: 15/04/20 Ngày giảng: 20/04/20 Tiết 95: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. I. Mục tiêu. - Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước - Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. - HS: học bài, làm bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: ví dụ. Hoàn thành sơ đồ thực hiện phép nhân sau: Tóm tắt đầu bài Muốn tìm số học sinh thích đá bóng ta làm thế nào? HS thực hiện. Phát biểu thành lời HS tóm tắt đề bài. (Tìm của 45) Lấy 45 chia 3 phần lấy 2 phần. Tức là Học sinh lên bảng hoàn thành bài toán: Giải Số học sinh thích đá bóng là (hs) Số học sinh thích đá cầu: (hs) Số học sinh thích bóng bàn: (hs) Số học sinh bóng chuyền: (hs) 1. Ví dụ. . 4 ® £ : 5 ® £ 20 : 5 ® £ . 4 ® £ Bài toán: 6A có 45 học sinh số học sinh thích đá bóng 60% thích đá cầu thích chơi bóng bàn thích chơi bóng chuyền Tính số học sinh mỗi loại Giải Số học sinh thích đá bóng là (hs) Số học sinh thích đá cầu: (hs) Số học sinh thích bóng bàn: (hs) Số học sinh bóng chuyền: (hs) Hđ 2: quy tắc. Muốn tìm của b ta làm như thế nào? “Của” thay bằng “Nhân” HS trả lời. Học sinh lên bảng 2. Quy tắc. Muốn tìm của b cho trước ta lấy Ví dụ: Tìm của 14 Tìm của 76cm 62,5% của 96 tấn 0,25 của 1 giờ 4. Củng cố – Luyện tập. - Tính 16% của 25 và 25% của 16 Nhận xét. Tính nhanh 84% 25 48% của 50 =25% của 84 = 50% của 48 = 21 = 24 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - BTVN: 115, 117, 121, 122, 123 SGK/51. ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/04/20 Ngày giảng: 22/04/20 Tiết 96 + 97: LUYỆN TẬP 1 + 2. I. Mục tiêu. - Học sinh sử dụng qui tắc tính giá trị phân số của 1 số cho trước nhanh, đúng. - Biết áp dụng qui tắc vào bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. - HS: học bài, làm bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Tìm: của 91 64% của 12,4 của 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Chữa bài tập. Cho HS làm bài 121 Muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu km ta tính gì trước? Tính xem xe lửa đã đi được bao nhiêu km đó chính là của 102 Học sinh đọc tóm tắt đầu bài Xe lửa đã đi được quãng đường là: Quang đường xe lửa còn cách HP là: 1. Chữa bài tập. Bài 121(SGK/52) Xe lửa đã đi được quãng đường là: Quang đường xe lửa còn cách HP là: Đáp số: 40,8km Hđ 2: Luyện tập. Cho HS làm bài 122 Cho HS làm bài 125 HS lên bảng làm. Khối lượng hành để muối 2 kg rau cải là: 5% . 2kg = 0,1kg Khối lượng đường để muối 2kg rau cải là: Khối lượng muối để muối 2 kg rau cải là: HS lên bảng giải: Số tiền lãi mà1 tháng bố Lan lĩnh được là: 0,58%. 1000000 = 5800 (đ) Số tiền lãi bố Lan lĩnh được sau 12 tháng là: 12 . 5.800 = 69600 (đ) 2. Luyện tập. Bài 122(SGK/52) Khối lượng hành để muối 2 kg rau cải là: 5% . 2kg = 0,1kg Khối lượng đường để muối 2kg rau cải là: Khối lượng muối để muối 2 kg rau cải là: Đáp số: Bài 125(SGK/52) Số tiền lãi mà1 tháng bố Lan lĩnh được là: 0,58%. 1000000 = 5800 (đ) Số tiền lãi bố Lan lĩnh được sau 12 tháng là: 12 . 5.800 = 69600 (đ) Đáp số: 4. Củng cố – Luyện tập. - Hướng dẫn sử dụng máy tính: Bài 124: Học sinh tự đọc tìm hiểu cách sử dụng máy tính. Kiểm tra lại bài 123 tìm phương án đúng C, D, E đúng 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. ----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: