1. Kiến thức : BCNN của nhiều số.
2. Kỹ năng : - Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng
cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui
tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong
từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm BCNN và
bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản.
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Luyện tập1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : BCNN của nhiều số.
2. Kỹ năng : - Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng
cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui
tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong
từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm BCNN và
bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi tìm BCNN.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng.
- HS: Vở, SGK, ĐDHT.
III. Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề, trực quan, thuyết
trình, giảng giải,kết hợp làm việc nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05 phút)
- GV yêu cầu 1 HS đứng
tạo chỗ nêu các bước tìm
BCNN của hai hay nhiều
số.
- GV gọi 1 HS lên bản
thực hiện bài tập 159.
- GV gọi HS nhận xét, sau
đó kết luận và cho điểm.
- 1 HS đứng tại chỗ trả
lời.
- 3 HS lên bảng thực
hiện.
- HS khác nhân xét.
*Bài tập 150 – SGk.tr59
Đáp:
a) BCNN(10, 12, 15) = 60
b) BCNN(8, 9, 11) = 792
c) BCNN(24, 40, 168) = 840
Hoạt động 2: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút)
- GV giới thiệu ví dụ 3 và
- HS nghiên cứu ví dụ
3. Cách tìm bội chung thông qua
tìm BCNN
Ví dụ 3:
1335
11/11/2009
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
yêu cầu HS tự đọc hiểu
việc trình bày ví dụ 3
trong SGK.
- GV hỏi:
+ BCNN(8, 18, 30) = ?
+ Nhận xét liên hệ giữa
các phần tử của BC(8 , 18
, 30) với BCNN(8, 18,
30)?
- GV đặt vấn đề: Vậy ta
có thể tìm bội chung của
hai hay nhiều số thông
qua BCNN ?
- GV giới thiệu cách tìm
BC thông qua tìm BCNN.
3 trong SGK.
- HS trả lời.
+ 360
+ 720, 1080 , . . . đều
là bội của 360.
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Để tìm bội chung
của các số đã cho, ta
có thể tìm các bội của
BCNN của các số đó.
- HS đọc lại trong
SGK.
Cho A = { x N | x 8 ; x 18 ; x
30 ; x < 1000 }
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê
các phần tử
x BC(8 , 18 , 30) và x < 1000
BCNN(8 , 18 , 30) = 23 . 32 . 5 =
360
BC(8 , 18 , 30) = { 0 ; 360 ; 720 ;
1080 ; . . . }
Vậy A = { 0 ; 360 ; 720}
* Để tìm BCNN của các số đã cho ,
ta có thể tìm các bội của BCNN
của các số đó.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 142 - SGK.tr56 (07 phút)
- GV nêu đề bài tập 152
và yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm để giải.
- GV kiểm tra các nhóm
hoạt động và có thể hướng
dẫn thêm:
+ a 15 a là gì của
15?
+ a 18 a là gì của
18?
+ a là gì của 15, 18?
+ a nhỏ nhất, khác 0, vậy
tóm lại a là gì của 15 và
18?
- GV gọi 1 HS đại diện
lên bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét và chốt
lại.
- HS hoạt động theo
nhóm dưới sự điều
hành của GV.
- Các nhóm vừa thực
hiện vừa theo dõi gợi
ý của GV.
+ a là bội của 15.
+ a là bội của 18.
+ a là BC(15, 18).
+ a là BCNN(15, 18).
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- HS khác nhận xét và
chốt lại.
* Bài tập 152 – SGk.tr56
Ta có:
a 15 ; a 18 và a nhỏ nhất
Suy ra a là BCNN(15 , 18)
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(15 , 18) = 2 . 32 . 5 = 90
Vậy a = 90
Hoạt động 4: Chữa bài tập 143 - SGK.tr56 (10 phút)
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
- GV nêu đề bài, gọi HS
đọc đề bài.
- GV cho HS tự suy nghĩ
tìm lời giải, sau đó gọi HS
nêu cách làm bài toán.
- GV gọi HS nhận xét.
- Trong trường hợp có thể,
GV hướng dẫn thêm:
+ Tìm BCNN(30, 45)
+ Tìm BC(30, 45) theo
mục 3.
+ Lấy các BC nhỏ hơn
500.
- GV gọi 1 HS lên bảng
giải.
- Gọi HS nhận xét, GV kết
luận chung.
- HS đọc đề.
- HS tư duy độc lập để
tìm cách giải, nêu
cách làm.
- HS nhận xét, bổ
sung.
- HS tham khảo thêm.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS khác nhận xét.
* Bài tập 153 – SGk.tr56
Ta có:
30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5 = 90
BC(30 , 45) = { 0 ; 90 ; 180 ; 270;
360 ; 450 ; 540 ; . . . }
Vậy a = 0 , 90 , 180 , 270 , 360 ,
450.
Hoạt động 5: Chữa bài tập 154 - SGK.tr59 (10 phút)
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Số HS lớp 6C khi xếp
hàng 2, hàng3, hàng4,
hàng 8 đều vừa đủ. Em
hiểu như thế nào về cụm
từ “vừa đủ”?
+ Như vậy bài toán bày có
thể quy về bài toán tìm
BC như thế nào?
- GV gọi 1 HS có kết quả
nhanh và đúng nhất lên
bảng giải.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận chung.
- HS đọc đề.
- HS lần lượt trả lời.
+ “ vừa đủ” có nghĩa
là chia hết.
+ Tìm BC x của2, 3, 4,
8 thỏa điều kiện 35 <
x < 60.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS còn lại làm vào
vở.
- Nhận xét.
HS theo dõi và kết
hợp sửa chữa.
* Bài tập 154 – SGk.tr59
Gọi a là số Học sinh lớp 6C
Ta có a BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35
a 60
BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 = 24
BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72
. . . . . }
a = 48
Số Học sinh của lớp 6C là 48
(Học sinh).
Hoạt động 6: Củng cố (02 phút)
- GV yêu cầu HS nêu:
+ Cách tìm BCNN của hai
- HS đứng tại chỗ nêu.
- HS nhận xét và ghi
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
hay nhiều số?
+ Nêu cách tìm NC thông
qua tìm NCNN?
- GV nhắc lại các nội
dung mà HS đã luyện tập
để HS ghi nhớ.
nhớ.
Hoạt động 7: Hướng dẫn học – Làm bài ở nhà (01 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa và lý thuyết có liên quan.
- BTVN : Làm các bài tập 155, 156, 157, 158 – SGK.tr60.
- Chuẩn bị kĩ các bài tập, tiết sau Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: