Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 13 - Tiết 35: Luyện tập 1

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 13 - Tiết 35: Luyện tập 1

1. Kiến thức : BCNN của nhiều số.

2. Kỹ năng : - Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng

cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.

- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui

tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong

từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm BCNN và

bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản.

pdf 4 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 13 - Tiết 35: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 
Luyện tập1 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : BCNN của nhiều số. 
2. Kỹ năng : - Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng 
cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 
- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. 
- Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui 
tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong 
từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm BCNN và 
bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản. 
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi tìm BCNN. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng. 
- HS: Vở, SGK, ĐDHT. 
III. Phương pháp: 
-Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề, trực quan, thuyết 
trình, giảng giải,kết hợp làm việc nhóm. 
IV. Tiến trình dạy học: 
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05 phút) 
- GV yêu cầu 1 HS đứng 
tạo chỗ nêu các bước tìm 
BCNN của hai hay nhiều 
số. 
- GV gọi 1 HS lên bản 
thực hiện bài tập 159. 
- GV gọi HS nhận xét, sau 
đó kết luận và cho điểm. 
- 1 HS đứng tại chỗ trả 
lời. 
- 3 HS lên bảng thực 
hiện. 
- HS khác nhân xét. 
*Bài tập 150 – SGk.tr59 
Đáp: 
a) BCNN(10, 12, 15) = 60 
b) BCNN(8, 9, 11) = 792 
c) BCNN(24, 40, 168) = 840 
Hoạt động 2: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút) 
- GV giới thiệu ví dụ 3 và 
- HS nghiên cứu ví dụ 
3. Cách tìm bội chung thông qua 
tìm BCNN 
Ví dụ 3: 
1335 
11/11/2009 
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 
yêu cầu HS tự đọc hiểu 
việc trình bày ví dụ 3 
trong SGK. 
- GV hỏi: 
+ BCNN(8, 18, 30) = ? 
+ Nhận xét liên hệ giữa 
các phần tử của BC(8 , 18 
, 30) với BCNN(8, 18, 
30)? 
- GV đặt vấn đề: Vậy ta 
có thể tìm bội chung của 
hai hay nhiều số thông 
qua BCNN ? 
- GV giới thiệu cách tìm 
BC thông qua tìm BCNN. 
3 trong SGK. 
- HS trả lời. 
+ 360 
+ 720, 1080 , . . . đều 
là bội của 360. 
- HS suy nghĩ trả lời. 
+ Để tìm bội chung 
của các số đã cho, ta 
có thể tìm các bội của 
BCNN của các số đó. 
- HS đọc lại trong 
SGK. 
Cho A = { x  N | x  8 ; x  18 ; x 
 30 ; x < 1000 } 
 Viết tập hợp A bằng cách liệt kê 
các phần tử 
 x  BC(8 , 18 , 30) và x < 1000 
BCNN(8 , 18 , 30) = 23 . 32 . 5 = 
360 
BC(8 , 18 , 30) = { 0 ; 360 ; 720 ; 
1080 ; . . . } 
 Vậy A = { 0 ; 360 ; 720} 
* Để tìm BCNN của các số đã cho , 
ta có thể tìm các bội của BCNN 
của các số đó. 
Hoạt động 3: Chữa bài tập 142 - SGK.tr56 (07 phút) 
- GV nêu đề bài tập 152 
và yêu cầu HS hoạt động 
theo nhóm để giải. 
- GV kiểm tra các nhóm 
hoạt động và có thể hướng 
dẫn thêm: 
+ a  15  a là gì của 
15? 
+ a  18  a là gì của 
18? 
+ a là gì của 15, 18? 
+ a nhỏ nhất, khác 0, vậy 
tóm lại a là gì của 15 và 
18? 
- GV gọi 1 HS đại diện 
lên bảng trình bày. 
- Gọi HS nhận xét và chốt 
lại. 
- HS hoạt động theo 
nhóm dưới sự điều 
hành của GV. 
- Các nhóm vừa thực 
hiện vừa theo dõi gợi 
ý của GV. 
+ a là bội của 15. 
+ a là bội của 18. 
+ a là BC(15, 18). 
+ a là BCNN(15, 18). 
- 1 HS lên bảng trình 
bày. 
- HS khác nhận xét và 
chốt lại. 
* Bài tập 152 – SGk.tr56 
Ta có: 
a  15 ; a  18 và a nhỏ nhất 
 Suy ra a là BCNN(15 , 18) 
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32 
 BCNN(15 , 18) = 2 . 32 . 5 = 90 
 Vậy a = 90 
Hoạt động 4: Chữa bài tập 143 - SGK.tr56 (10 phút) 
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 
- GV nêu đề bài, gọi HS 
đọc đề bài. 
- GV cho HS tự suy nghĩ 
tìm lời giải, sau đó gọi HS 
nêu cách làm bài toán. 
- GV gọi HS nhận xét. 
- Trong trường hợp có thể, 
GV hướng dẫn thêm: 
+ Tìm BCNN(30, 45) 
+ Tìm BC(30, 45) theo 
mục 3. 
+ Lấy các BC nhỏ hơn 
500. 
- GV gọi 1 HS lên bảng 
giải. 
- Gọi HS nhận xét, GV kết 
luận chung. 
- HS đọc đề. 
- HS tư duy độc lập để 
tìm cách giải, nêu 
cách làm. 
- HS nhận xét, bổ 
sung. 
- HS tham khảo thêm. 
- 1 HS lên bảng giải. 
- HS khác nhận xét. 
* Bài tập 153 – SGk.tr56 
Ta có: 
 30 = 2 . 3 . 5 
 45 = 32 . 5 
 BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5 = 90 
BC(30 , 45) = { 0 ; 90 ; 180 ; 270; 
360 ; 450 ; 540 ; . . . } 
 Vậy a = 0 , 90 , 180 , 270 , 360 , 
450. 
Hoạt động 5: Chữa bài tập 154 - SGK.tr59 (10 phút) 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS: 
+ Số HS lớp 6C khi xếp 
hàng 2, hàng3, hàng4, 
hàng 8 đều vừa đủ. Em 
hiểu như thế nào về cụm 
từ “vừa đủ”? 
+ Như vậy bài toán bày có 
thể quy về bài toán tìm 
BC như thế nào? 
- GV gọi 1 HS có kết quả 
nhanh và đúng nhất lên 
bảng giải. 
- Gọi HS nhận xét. 
- GV kết luận chung. 
- HS đọc đề. 
- HS lần lượt trả lời. 
+ “ vừa đủ” có nghĩa 
là chia hết. 
+ Tìm BC x của2, 3, 4, 
8 thỏa điều kiện 35 < 
x < 60. 
- 1 HS lên bảng giải. 
- HS còn lại làm vào 
vở. 
- Nhận xét. 
HS theo dõi và kết 
hợp sửa chữa. 
* Bài tập 154 – SGk.tr59 
Gọi a là số Học sinh lớp 6C 
 Ta có a  BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35 
 a  60 
 BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 = 24 
 BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72 
. . . . . } 
 a = 48 
 Số Học sinh của lớp 6C là 48 
(Học sinh). 
Hoạt động 6: Củng cố (02 phút) 
 - GV yêu cầu HS nêu: 
+ Cách tìm BCNN của hai 
- HS đứng tại chỗ nêu. 
- HS nhận xét và ghi 
SỐ HỌC 6 I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 
hay nhiều số? 
+ Nêu cách tìm NC thông 
qua tìm NCNN? 
- GV nhắc lại các nội 
dung mà HS đã luyện tập 
để HS ghi nhớ. 
nhớ. 
Hoạt động 7: Hướng dẫn học – Làm bài ở nhà (01 phút) 
- Xem lại các bài tập đã chữa và lý thuyết có liên quan. 
- BTVN : Làm các bài tập 155, 156, 157, 158 – SGK.tr60. 
- Chuẩn bị kĩ các bài tập, tiết sau Luyện tập. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
 .......................................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGIAO AN TOAN 6 DEPDUCHI TIET.pdf