Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Vạn Ninh

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Vạn Ninh

A.MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:

 *Kiến thức

 - Hs nhận biết và hiểu được các khái niệm: mặt phẳng , nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.

 * Kĩ năng:

 - Biết sử dụng các công cụ vẽ , đo.

 - Có kĩ năng đo góc, vẽ góc có số đo cho trước, so sánh các góc, phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc không; nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.

 - Biết vẽ tia phân giác của góc, vẽ đường tròn, vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.

 

doc 13 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Vạn Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 Tiết 16
Ngày giảng: 6A:
	6B: 
	6C: 
Chương II : GóC
A.Mục tiêu của chương :
 *Kiến thức
 - Hs nhận biết và hiểu được các khái niệm : mặt phẳng , nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
 * Kĩ năng :
 - Biết sử dụng các công cụ vẽ , đo.
 - Có kĩ năng đo góc, vẽ góc có số đo cho trước, so sánh các góc, phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc không ; nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
 - Biết vẽ tia phân giác của góc, vẽ đường tròn, vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
 * Thái độ :
 - Làm quen với các hoạt động hình học , biết cách tự học hình học theo SGK.Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo.
B.Chi tiết các tiết dạy :
Đ1.Nửa mặt phẳng
I.Mục tiêu
 *Kiến thức:
 - Hs hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách goị tên của nửa mặt phẳng, bờ đã cho.
 - Hs hiểu về tia nằm giữa2 tia khác
 *Kĩ năng:
 - Nhận biết nửa mặt phẳng. 
 - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
II.Chuẩn bị:
 Gv: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 Hs: thước, bút, đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định lớp:
 Lớp 6A: 
	 Lớp 6B: 
 Lớp 6C: .
 2.Các hoạt động dạy học:
	- Giới thiệu nội dung cơ bản của chương II : Góc
	- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về nửa mặt phẳng:
- Mặt bảng , trang giấy là hình ảnh của mặt phẳng.
? Lấy ví dụ về mặt phẳng.
* Lưu ý: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
? Hãy vẽ đường thẳng trên nửa mặt phẳng.
? Đường thẳng chia mặt phẳng làm mấy phần.
 - Đó là hai nửa mặt phẳng bờ a.
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
- GV khẳng định 2 nửa mặt phẳng nói trên là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cho HS quan sát hình 2, sau đó yêu cầu làm ?1 theo nhóm nhỏ.
? Làm thế nào để xác định 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Từ đó rút ra nhận xét gì.
BT1:
a, Cho 5 đường thẳng song song. Vậy chúng tạo ra được bao nhiêu nửa mặt phẳng.
b, Cho 3 đường thẳng đồng quy. Vậy nó tạo ra bao nhiêu nửa mặt phẳng.
? Vẽ hình và đặt tên cho các nửa mặt phẳng đó.
- HS lấy ví dụ thực tế về mặt phẳng.
 - HS vẽ theo yêu cầu.
- Đường thẳng chia mặt phẳng ra làm hai phần.
- Nửa mặt phẳng bờ a là 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a.
 Phần (I) là nửa mặt phẳng chứa M, N.
Phần (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P.
- HS xác định và nêu nhận xét.
Hs : Đọc đề, làm bài
a, 5 đường thẳng song song ta vẽ được 10 nửa mặt phẳng.
b, Cho ba đường thẳng đồng quy ta vẽ được sáu nửa mặt phẳng.
- 1 HS lên bảng
1. Nửa mặt phẳng 
- Hình tạo bởi đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
(A)
(B)
(C)
(E)
(F)
(G)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia nằm giữa 2 tia
- Gv: Nêu yêu cầu :Vẽ hai tia Ox , Oy chung gốc. Trên Ox lấy M, trên Oy lấy N. Vẽ tia Oz sao cho Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa của điểm M, N.
- Gv: giới thiệu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
? Tương tự lấy 2 điểm bất kì thuộc 2 tia Oy và Oz , vẽ đoạn thẳng nối 2 điểm đó. Đoạn thẳng đó có cát tia còn lại Ox không.
- GV khẳng định Ox không nằm giữa 2 tia kia.
? Nêu cách nhận biết tia nằm giữa hai tia.
- Gv treo bảng phụ ?2
+ Yêu cầu hs làm ?2
- Gv: Chốt lại các trường hợp tia nằm giữa hai tia.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS hoạt đọng cá nhân và đưa ra kết quả.
- Trình bày cách nhận biết tia nằm giữa hai tia thông qua đoạn thẳng cắt tia.
- 1 HS lên bảng
2. Tia nằm giữa hai tia 
Tia Oz nằm giữa tia Ox, Oy.
Tia Ox nằm giữa tia Oz, Oy.
3. Củng cố:
? Nêu những kiến thức trọng tâm của bài học.
? Liên hệ khái niệm nửa mặt phẳng gần giống như khái niệm nào đã học.
? Xác định tia nằm giữa 2 tia ta làm ntn? áp dụng xác định tia nằm giữa 2 tia trong trường hợp sau.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 1 dến 5 SGK.
 Bài tập *: Cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Vẽ tia Ot sao cho Ot nằm giữa Oz, Oy. 	CMR : Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
V: Rút kinh nghiệm:
=========c&d=========
Ngày soạn: 	 Tiết 17
Ngày giảng: 6A:
	6B: 
	6C: 
Đ2. Góc
I.Mục tiêu
 - Kiến thức : Hs hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
 - Kĩ năng:+ Hs biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
 	 + Nhận biết điểm nằm trong góc.
 - Thái độ: giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 Hs: Thước, bút, đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, phân tích, tổng hợp.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định lớp:
 Lớp 6A: 
	 Lớp 6B: 
 Lớp 6C: .
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là 2 tia đối nhau? cách xác định tia nằm giữa 2 tia.
? vẽ 2 tia chung gốc không đối nhau và 2 tia chung gốc đối nhau. 
Đáp án:
 3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc
- Gv giới thiệu 2 hình vẽ trên là hình ảnh của 2 góc.
? Vậy góc là hình ntn.
- Gv yêu cầu HS đọc lại trong sgk.
- Gv lấy VD trong thực tế.
? Hãy lấy thêm các VD khác trong thực tế.
- GV nêu cách đọc và kí hiệu của góc.
- GV hướng dẫn cách đọc và kí hiệu thứ 2 cho HS.
- Gv treo bài tập lên bảng phụ:
BT: Vẽ góc BAC và chỉ ra các cạnh và đỉnh của nó.
+ Lưu ý: Đỉnh là chữ viết giữa và là chữ in hoa.
? Vậy tại sao đỉnh lại kí hiệu là chữ cái in hoa
- Hs đúng tại chỗ trả lời
Và đọc lại trong sgk.
 HS vẽ hình
HS ghi bài.
- Đọc yc bài toán.
+ 1 Hs lên bảng làm.
- Vì đỉnh chính là 1 điểm.
1. Góc :
a, Định nghĩa ( SGK)
b, Hình vẽ, kí hiệu.
* Góc xOy
 đỉnh O
 cạnh Ox; Oy.
* Góc xOy hay góc yOx hay góc O
 - Kí hiệu: hoặc hay .
 xOy; yOx
- Hoặc: góc MON hoặc NOM
+ Kí hiệu: 
Bài tập: 
Đỉnh A cạnh AB, AC
Hoạt động 2: Góc bẹt
? Vẽ hai tia đối nhau? Hình trên có là góc không? hãy kể tên đỉnh và 2 cạnh của góc.
- GV giới thiệu hình trên cũng là góc và dặc biệt nó có 2 cạnh là 2 tia đối nhau nên được gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là gì?
? Nêu định nghĩa góc bẹt.
? Vẽ góc bẹt SIK? cho biết đỉnh và 2 cạnh của góc.
- HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời.
- HS nêu định nghĩa.
+ Hs khác phát biểu lại.
- 1 HS lên bảng vẽ.
+ Đỉnh là I và 2 cạnh là IS, IK.
2. Góc bẹt 
Góc bẹt là góc có hai cạnh là tia đối nhau.
Hoạt động 3: Vẽ góc
- ?: Để góc xOy ta vẽ như thế nào? Nêu cách vẽ.
- ?: Vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
trên hình vẽ có mấy góc hãy đặt tên.
- Gv: Giải thích cách dùng các kí hiệu vòng cung hoặc các góc chung điểm ta dùng kí hiệu 1,2
- Vẽ tia chung gốc Ox và Oy (lấy điểm O gốc)
- 1 hs lên bảng
+ 3 góc: 
- Lắng nghe.
3. Vẽ góc. 
Góc xOz còn viết là Ô1
Hoạt động 4: Điểm nằm trong góc
- Gv vẽ góc xOy lấy điểm M.
+ có nhận xét gì về OM ?
- Vậy ta có M là điểm nằm bên trong góc xOy.
 ?: Khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy.
 ?: khi góc xOy lá góc bẹt có kn điểm nằm trong góc xOy không.
- Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- Khi tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- khi xOy là góc bẹt thì không có kn điểm nằm trong góc xOy.
4.Điểm nằm bên trong góc
 x
o .
 M
 y
- Ox và Oy không đối nhau điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- Tia OM nằm trong góc xOy
4. Củng cố :
Định nghĩa góc bẹt, vẽ góc, kí hiệu.
 HS vẽ góc MON, góc bẹt tUv.
Làm bài tập 6, 7, 8.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
	 1. Chuẩn bị thước đo.
 2. Làm bài tập 9, 10.
 BT*: Cho ba tia , vậy chúng có thể tạo được bao nhiêu góc.
 ( HD : phân chia các trường hợp:
 Trùng gốc, gốc thuộc tia )
V: Rút kinh nghiệm:
=========c&d=========
Ngày soạn: 	 Tiết 18
Ngày giảng: 6A:
	6B: 
	6C: 
Đ3. số đo Góc
I.Mục tiêu
 - Hs công nhận mỗi góc có có 1 số đo nhất định, số đo của góc bẹt là 180o .
 - Hs biết định nghĩa góc vuông góc nhọn, góc tù.
 - Biết đo góc bằng thước đo góc
 - Biết so sánh 2 góc.
 - Đo góc cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 Hs: Thước, bút, đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, phân tích, tổng hợp, thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định lớp:
 Lớp 6A: 
	 Lớp 6B: 
 Lớp 6C: .
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Vẽ góc bẹt.
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
 HS2: Vẽ 4 tia chung gốc.
 Có mấy góc tạo bởi 4 tia đó. 
	Đáp án: 1. 8 góc
 	 2. 6 góc 	
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đo góc
? Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì. Sau đó Gv giới thiệu dụng cụ.
Cấu tạo thước.
Cách đo.
- Gv hướng dẫn từng thao tác.
? Thực hiện vẽ 1 góc vào vở và đo góc đó.
?
 Mỗi góc em đo được mấy kết quả?
- GV chốt lại mỗi góc chỉ có 1 sđ xác định và lớn hơn 0.
? Đo góc bẹt và cho biết số đo ? Từ đó rút ra nhận xét.
- Cho HS làm ?1.
- GV nêu chú ý
? Căn cứ vào yếu tố nào để so sánh đoạn thẳng. Vậy để so sánh góc ta dựa vào đâu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ những điều GV chốt lại:
- Quan sát.
- Hs thực hiện đo góc và đổi vở để kiểm tra chéo kết quả.
 - 1 kết quả.
 - HS nêu kết quả ( 1800)
- HS đọc ?1 và làm .
+ Sau đó đọc phần chú ý SGK.
- Căn cứ vào độ dài đoạn thẳng.
+ Căn cứ vào số đo góc để so sánh góc.
1. Đo góc :
a. Cấu tạo:
 - Tâm thước.
 - Vạch số 0.
 ( đếm số từ bé đến lớn )
b. Cách đo góc:
 = 600 
hay góc = 600
* Nhận xét: 
- Số đo của góc không vượt quá 1800
- Số đo của góc bẹt bằng 1800
* Chú ý:
 10 = 60’.
 1’ = 60’’.
Hoạt động 2: So sánh hai góc
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và điền vào bảng sau: 
a, = 
 = 300
 thì 
b, = 
 = 
thì .
? Căn cứ vào kết quả vừa nhận được hãy rút ra kết luận về so sánh góc?
? Thực hiện ?2.
- Sau đó HS đo góc ở h14; h15 và so sánh các góc.
rồi thống nhất ghi vào bảng phụ 
a, = 300.
 = 300
 thì = 
b, = 700
 = 400
 thì .
- HS trả lời: 
+ 2 góc có sđ bằng nhau thì bằng nhau.
+ góc có sđ lớn hơn là góc lớn hơn.
- Làm ?2.
2.So sánh hai góc: 
*ở hình 14
*ở hình 15
?2
Góc BAI khác góc IAC
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn , góc tù
- Treo bảng phụ Hình 17/SGK lên bảng. 
- Gv giới thiệu 3 góc trên lần lượt được gọi là:Góc nhọn , góc vuông, góc tù. 
? Hãy so sánh chúng với 0, 90, 180 độ và rút ra kết luận về thế nào là Góc nhọn, góc vuông, góc tù. .
* Sau đó cho HS làm bài 12/SGK.
- Quan sát và lắng nghe.
- So sánh.
- HS nêu định nghĩa các loại góc.
- Làm bài 12 cá nhân sau đó nêu kết quả và nhận xét.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. 
 ( SGK).
 ( Treo bảng phụ hình 17/sgk)
Bài 12/ SGK. 
4. Củng cố :
	? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức gì?
	? Phân biệt các góc nhọn ; tù; vuông ntn?
 ? Nhắc lại các loại góc và định nghĩa chúng.
 - Lưu ý: ở lớp 6 số đo góc ta khẳng định không vượt quá 1800
 - Làm bài 11 -> 14 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
	 - Về nhà làm bài 15 -> 17 SGK.
 - BT*: Hãy đo góc của một góc quyển vở, nó thuộc loại góc gì? 
V: Rút kinh nghiệm:
=========c&d=========
Ngày soạn: 	 Tiết 18
Ngày giảng: 6A:
	6B: 
	6C: 
Đ4. khi nào 
I.Mục tiêu
 	- HS biết và hiểu khi nào .
 - HS nắm vững và nhận biết khái niệm hai góc kề bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau.
 - Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc. 
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II.Chuẩn bị:
Gv: thước thẳng, đo góc, phiếu học tập,phấn màu
Hs: thước thẳng, thước đo góc, giấy bút
III. Phương pháp:
 - Trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định lớp:
 Lớp 6A: 
	 Lớp 6B: 
 Lớp 6C: .
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu câu hỏi : 
+ Vẽ góc xOz? 
+Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh Ox và Oz
đo các góc có trong hình vẽ.
+So sánh với qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
- Gọi hs lên bảng
- Yc Hs nhận xét đánh giá
- Kết luận đánh giá và đặt vấn đề vào bài mới.
- Lắng nghe.
*So sánh = 
- 1 Hs Lên bảng
+Dưới lớp làm vở
- Nhận xét đánh giá
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? 
- GV nêu từng nội dung và yêu cầu hs làm bài:
1- Vẽ góc xOy.
2- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
3- Đo các góc trên hình vẽ.
4- So sánh : và .
Gv: Nhận xét bài làm.
? Khi nào : = .
- Gv : Nêu bài tập :
Bài tập : Vẽ tia Oz không nằm giữa Ox, Oy. Sau đó đo và so sánh:
 và .
* Khẳng định lại nhận xét.
? Nếu OA nằm giữa hai tia OB, OC thì ta có hệ thức nào.
? Nếu có một tia nằm giữa hai tia, muốn tính một góc ta phải biết trước mấy góc.
- Yêu cầu HS làm bài 18 SGK.
- GV cho hình vẽ
+ Đẳng thức sau viết đúng hay sai: 
- Tất cả các học sinh thực hiện các yêu cầu từ 1-> 4.
* Riêng phần kết quả làm ở nháp.
 = 
 = 
- Khi Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy.
- Học sinh tiến hành đo và trả lời.
- Hs: Nếu Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì :
- Biết trước số đo của hai góc.
- HS làm bài vào vở.
+1 HS trình bày kết quả trên bảng.
 - Nhận xét bài làm.
- Quan sát hình vễ, đứng tại chỗ trả lời
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? 
* Nhận xét. 
 Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì 
Bài 18/SGK.
- Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên :
Ta có: = 45o + 32o 
 = 77o 
 vậy = 77o
Bài 2 y
x 
 o
 z
Vì tia Oy không nằm giữa Ox và Oz nên đẳngthức sau: là sai
Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau.
- Cho hs đọc sgk(15´)
- Trả lời câu hỏi
?:Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau.
?: Thế nào 2 góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
?: Thế nào 2 góc phụ nhau tìm số đo góc phụ với góc 30o .
- Gv vẽ H24 lên bảng
?:chỉ 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù.
?: 2 góc xOy và xOz có là 2 góc kề nhau ko vì sao?
- Yc hs trả lời ?2
- Hs: nghiên cứu sgk theo nhóm trả lời câu hỏi của nhóm trên bảng nhóm. 
- Không vì 2 cạnh còn lại là Oz và Oy ko nằm ở 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ Ox
- Đứng tại chỗ trả lời
2. 2 góc kề bù nhau, phụ nhau, kề bù 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nhận xét.
- Cách viết hệ thức ( chính xác)
- , có tia nào nằm giữa?
- Làm bài 19 -> 21 SGK.
5. Hướngdẫn học ở nhà: 
 Học bài theo SGK
 Làm bài 22, 23 ( SGK)
 BT*: Cho = 150 , = 750 ( ba tia chung gốc). Tính , nêu 
 quan hệ của hai góc trên.
V: Rút kinh nghiệm:
=========c&d=========

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 chuong 2.doc