A) Mục tiêu:
- HS nắm được số phàn tử của tập hợp, nhận ra được tập hợp con của 1 tập hợp.
- Thành thạo vầ cách viết tập hợp, có kĩ năng sử dụng KH (TH con) để biểu thị quan hệ hai TH.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng phụ, giấy nháp.
C) Tiến trình dạy học:
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án số học 6 Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Mục tiêu: HS nắm được số phàn tử của tập hợp, nhận ra được tập hợp con của 1 tập hợp. Thành thạo vầ cách viết tập hợp, có kĩ năng sử dụng KH (TH con) để biểu thị quan hệ hai TH. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng phụ, giấy nháp. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (5’): HS sửa BT12/10/SGK. GV hỏi thêm: TH trên có bao nhiêu phần tử? 3) Bài mới (31’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(4’): Cho ; ; ; . Mỗi TH trên có bao nhiêu phần tử? ?111 Hoạt động 2(7’): GV cho HS làm Sau đó GV kiểm tra KQ. ?211 GV cho HS làm , rồi GV giới thiệu HS TH rỗng. GV cho HS xem lại số phần tử có thể của các vd trên và cho nhận xét. Hoạt động 3(10’): xE, x có thuộc F không? yE, y có thuộc F? Ta thấy mọi phần tử của E đều có trong F ta nói TH E là TH con của TH F. GV giới thiệu cách đọc. GV cho HS đọc vd trong 1’. ?311 Hoạt động 4(10’): GV cho HS làm Từ đó GV giới thiệu hai TH bằng nhau. HS trả lời. ?111 HS làm trong 3’ ở bảng phụ. HS làm trong 2’. HS xem lại và KL. xF. yF. HS nhận xét tổng quát và định nghiã TH con. HS có thể đọc lại theo GV. HS đọc vd để hiểu rõ hơn về TH con, ?311 HS trình bày vào bảng nhóm trong 3’. Số phần tử của TH: có 1 phần tử. có 2 phần tử. có 100 phần tử. có vô số phần tử. có 1 phần tử. có 2 phần tử. có 11 phần tử. *) Chú ý: -TH không có phần tử nào gọi là TH rỗng. -Một TH có thể có nhiều phần tử, có 1 phần tử, hai phần tử, không phần tử nào. TH con: Cho: Nếu mọi phần tử của TH A đều thuộc TH B thì A gọi là TH con của TH B. KH: hay . . . 4) Củng cố (4’): GV cho HS làm BT19/13/SGK: . 5) Dặn dò (4’): Học bài. BTVN:BT16,17, 18, 20/13/SGK. Chuẩn bị bài mới: luyện tập. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT16/13/SGK: a) có 1 phần tử. b) có 1 phần tử. c) có vô số phần tử. d) không có phần tử nào. BT 17/13/SGK: có 21 phần tử. không có phần tử nào. BT18/13/SGK: A không phải là TH rỗng. BT20/13/SGK: a) ; b) ; c) . & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: