Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 90, 91, 92

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 90, 91, 92

Tiết 90 : HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM

A. Mục tiêu :

- Hs hiểu được k/n hỗn số, số thập phân, phần trăm

- Có kĩ năng viết phân số (có gtrị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân, biết sử dụng kí hiệu %.

B. Phương pháp :

- Nêu giải quyết vấn đề.

C. Chuẩn bị :

- Gv: bài soạn, sgk, bảng phụ

- Hs : bài cũ, xem bài mới

D. Tiến trình các bước lên lớp :

I, On định tổ chức lớp :

 Lớp sĩ số vắng

 6E 43 2

 6G 44 1

II, Kiểm tra bài cũ :

 1, Muốn chia phân số cho 1 phân số ta làm ntn

Lam BT, tìm x

 2, Viết phân số 9/4 về hỗn số (đã học ở lớp 5)

 Đặt vấn đề: như vậy

 

doc 10 trang Người đăng thu10 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 90, 91, 92", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/03/04
Tiết 90 : HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM
Mục tiêu :
Hs hiểu được k/n hỗn số, số thập phân, phần trăm
Có kĩ năng viết phân số (có gtrị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân, biết sử dụng kí hiệu %.
Phương pháp :
Nêu giải quyết vấn đề.
Chuẩn bị :
Gv: bài soạn, sgk, bảng phụ
Hs : bài cũ, xem bài mới
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp : 
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	2
	6G	44	1
II, Kiểm tra bài cũ :
	1, Muốn chia phân số cho 1 phân số ta làm ntn
Lam BT, tìm x
	2, Viết phân số 9/4 về hỗn số (đã học ở lớp 5)
	Đặt vấn đề: như vậy 
Để hiểu rõ hơn vấn đề ta vào bài
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
Nắm được k/n hỗn số có phần ng là số ng âm thông qua vd
GV: tổng trị đối 7/4 thinh hỗn số
GV: 7	4
1
GV: giới thiệu lại cách đổi và cách phân của hỗn số
GV: Ngược lại ta có thể viết thì hỗn phân số phân số như nhau
Từ đó cho HS thực hiện đổi ?2
GV: giới thiệu các số: 
Cũng gọi là hỗn số
Và giới thiệu cách đổi
GV: lưu ý cho hs
chứ không phải –3 + 
GV: cho Hs làm 1 vài ví dụ:
HĐ2: nắm k/n số thập phân thông qua k/n phân số thập phân
GV: có nhận xét gì đặc điểm của các phân số bên
Vật ta có thể viết đúng cơ mẫu nh?
Nhưng phân số như vậy gọi là phân số thập phân
Vậy thế nào là phân số thập phân
Gv: cho hs đổi các phân số về số thập phân (đã học ở lớp 5)
Và giới thiệu số thập phân
Như vậy số thập phân gồm mấy phần?
Gv: ôn lại các phần ở phần thập phân
Gv: chữ số tận cùng phần thập phân bằng bao nhiêu
-1,52 = -1,5200
củng cố làm ?3
GV: chia 100 thì sau dãy còn mấy phần chữ số
Tương tự cho các câu còn lại
Ngược lại sau dãy phẩy 2 chữ số thì viết thinh phần mấy
GV: giới thiệu luôn các phân số có mẫu là 100 còn viết dưới dạng phần trăm và cùng kí hiệu % thay thế
Củng cố làm ?5
HĐ3
Hỗn số:
phân ng phần phân số
? 1. Viết thinh hỗn số
Hs tự thực hiện
? 2: viết thinh phân số
-2	số đối 2
=> -2
chú ý: khi viết 1 phân số âm dưới dạng hỗn số với thêm dấu (-) trước kết quả
VD: nên
Số thập phân
hs trả lời
= 
các phân số có mẫu là luỹ thừa của 10 gọi là phân số thập phân
3/10 = 0,3 ; -152/100 = -1,52
các số: 0,3; -1,52 gọi là các số thập phân
-1 , 52
 phần ng phần thập phân
? 3 viết thinh số thập phân
hs thực hiện
?4 viết thnh phân số thập phân
1,21 = 121/100 ; 0.07 = 7/100
-2,013 = -2103/1000
Phần trăm
vd: 3/100=3%, 107/100=107%
?5
6,3=
 IV> củng cố kiến thức bài
Đọc các hỗn số thnh phân số
đọc thnh phân số: 
V> Dặn dò
Xem lại vở ghi, học thuộc k/n sgk
Làm bt
94,95,96,97,98
hôm sau luyện tập
VI> Rút kinh nghiệm bài dạy
	Ngày: 20/3/2004
Tiết 91: LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Cũng cố kiến thức k/n hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Rèn luyện kĩ năng viết p/số thành hỗn số và ngược lại.
Viết phân số dưới dạng số thập phân. Thực hiện các phép tính về p/số và số thập phân.
Phương pháp :
Nêu giải quyết vấn đề.
Chuẩn bị :
Gv: bài soạn, sgk, bảng phụ
Hs : bài cũ, xem bài mới
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp : 
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	2
	6G	44	1
II, Kiểm tra bài cũ :
	1, Muốn chia phân số cho 1 phân số ta làm ntn
Lam BT, tìm x
	2, Viết phân số 9/4 về hỗn số (đã học ở lớp 5)
	Đặt vấn đề: như vậy 
Để hiểu rõ hơn vấn đề ta vào bài
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1:
Các phép tính về p/số
Sau khi kiểm tra bài củ
Gv: giới thiệu cách 2 : muốn cộng 2 hỗn số ta có thể cộng 2 phần ng và 2 phân số với nhau:
Tương tự cho hs thực hiện Bt 100.
Gv: 4 = 3 + 1 = 3 + 
Gv: như vạy : còn khi nhân và chia các hỗn số ta làm ntn?
Đưa các hỗn số thành p/số và thực hiện nhân 2 p/số?
HĐ2:
Các phép tính về số thập phân
Gv: gọi 2 hs đọc đề
Yêu cầu giải thích 
Xét xem : 0,5 = ?
Từ đó suy ra : 0,5 thì bằng với p/số nào ?
Gv : cho hs giải thích tương tự 
Cho 0,25 , 0,125 cho vd
Gv: để dùng được kí hiệu % thì mẫu của các p/số là ?
Dùng t/c p/số đưa về mẫu là 100?
Chú ý :
%
Gv: ngược lại : Viết các số sáu thành số thập phân?
HĐ 3:
Cũng cố 
1, Muốn cộng, trừ các hỗn số ta làm ntn?
2, Muốn nhân, chia các hỗn số ta làm ntn?
Bt 100
BT 101
BT 103
Ta có : 37 : 0,5 = 37 : 
 = 37 : = = 37 .2
 vậy : chia với 0,5 thì bằng nhân với 2
vd: 2 : 0,25 = 2 : 
= 2.4
vậy nhân 4 bằng chia cho 0,25 
c, thực hiện 
BT 104 
%
hs tự thực hiện các câu còn laị.
BT 105
7 % = 0,07
45 % = 0,45
216 % = 2,16
IV, Dặn dò :
	Xem lại các Bt đã giải. Tiếp tục cũng cố lý thuyết Sgk
	Làm bt 106,107,108,109,110. hôm sau tiếp tục luyện tập 
V, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày soạn : 21/03/04
Tiết 92 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Tiếp tục cũng cố kiến thức về phân số, hỗn số, số thập phân.
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ các hỗn số. Thực hiện thành thạo các phép toán trên hỗn số, phân số.
Có ý thức quan sát đặc đieẻm của hỗn số để đưa về p/số đơn giản trong thực hiện.
Phương pháp : Nêu và giả quyết vấn đề.
Chuẩn bị :
Gv : sgk, bài soạn.
Hs : bài tập, sgk.
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	2
	6G	44	4
II, Bài củ :
Tính tổng ( BT 108)
Hs1 : a, 
Gv: Khi cộng hay trừ hai hỗn số có thể làm theo hai cách đó là những cách nào ?
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 :
Kiểm tra bài làm ở nhà
Gv: thực hiện BT 100 lên bảng trình bày. 
Cả lớp đối chiếu.
Một hs khác nêu làm BT 107
Gọi hs nêu đáp số.
Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Gv; nêu 1 số ví dụ khác gồm các phép tính cộng trừ ba p/số với mẫu 2 chữ số. Yêu cầu thực hiện
HĐ2 :
Hoạt động nhóm
Mỗi nhóm 4 hs thực hiện theo 2 cách . 
cử đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
Gv: “chốt lại vấn đề”
Gv: theo em : nên thực hiện theo cách nào nhanh hơn?
Nên ưu điểm của từng cách làm ?
Hs thực hiện theo nhóm
HĐ3:
Thực hiện tính nhanh dựa vào t/c, quy tắc dấu ngoặc
Gv: nên thực hiện ntn để tính tổng đại số nhanh hơn? Đơn giản hơn?
Aùp dụng mở ngoặc, t/c ta có ?
Gv: thực hiện mẫu câu a,
Gọi hs thực hiện câu b,c
Tương tự : ta nên tính tổng những hỗn số nào ? vì sao ?
Phân tích :
Gv: Muốn cộng 1 số tự nhiên với 1 p/số thì viết dưới dạng hỗn số nào ?
BT 106
Bt 107
Hs thực hiện
c, hs thực hiện
BT 108
BT 110
hs thực hiện 
c, hs thực hiện
IV, Cũng cố :
	1, Để cộng 2 hỗn số ta làm ntn?
	2, Muốn cộng 1 số nguyên với 1 p/số thì viết được dưới dạng hỗn số ntn?
V, Dặn dò :
	Về nhà xem lại vở ghi. Tiếp tục cũng cố lí thuyết.
	Làm Bt 111,112,113,114 sgk trang 49,50
	Hôm sau tiếp tục luyện tập
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 90 - 92.doc