Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 11 - 15

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 11 - 15

Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

 + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 

doc 11 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 11 - 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 9/ 08 Tiết 11: luyện tập
Ngày giảng : 18/9/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
 + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
- HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ạ 0).
- Làm bài tập:
 Tìm x biết:
 a) 6 . x - 5 = 613.
 b) 12 (x - 1) = 0.
- HS2: Khi nào nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ạ 0) là phép chia có dư.
 BT: Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1 ; chia cho 3 dư 2.
HS1:Trả lời và làm bài tập
a) 6x = 613 + 5
 6x = 618 
 x = 618 : 6
 x = 103
b) 12(x- 1 )= 0 suy ra x - 1 = 0 nên x=1
HS2 : Trả lời và làm bài tập
Dạng TQ của số chia hết cho 3 là : 
3k (k ẻ N).
 Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2.
Hoạt động 2
Luyện tập (28 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 52.
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
c) áp dụng tính chất:
 (a + b) : c = a : c + b : c.
- Yêu cầu HS làm bài 53 SGK/25.
- Ta giải bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.
Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 55 SGK/25.
GV:Cho 2HS lên bảng làm bài 77 SBT/12
GV: HD cho HS đứng tại chỗ làm bài tập
? r có thể nhận các giá trị bằng bao nhiêu từ đó hãy tính a ?
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52SG/25:
14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
 = 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
 = 4200 : 100
 = 42.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100
 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 53SGK/25:
a) 21 000 : 2000 = 10 dư 1000.
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
b) 21 000 : 1 500 = 14.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Bài 54 SGK/25:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
 8 . 12 = 96 (người).
Ta thấy: 1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
 lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
HS: Sử dụng máy tính và đọc KQ
Dạng 4: ứng dụng phép trừ và chia .
Bài 77SBT/12
a) x - 36 : 18 = 12 b) (x - 36) : 18 = 12
 x - 2 = 12 x - 36 = 12.18
 x = 12 +2 x - 36 = 216
 x = 14 x = 216 +36
 x = 252 
Bài 84SBT/12
Ta có: a = 15 .3 + r với r ẻ{0; 1; 2}
Nếu r = 0 thì a = 45
Nếu r = 1 thì a = 46
Nếu r = 2 thì a = 47
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
- Với a, b ẻ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- Với a, b ẻ N, b ạ 0 thì (a : b) có luôn
 thuộc N không ?
HS: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
HS: - Không; (a - b) ẻ N nếu a b
- Không ; (a : b) ẻ N nếu a b
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.
- Đọc "Câu chuyện về lịch".
- Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 SBT/12.
Ngày soạn: 19/ 9/ 08 
Ngày giảng : 22/9/08 Tiết 12: lũy thừa với số mũ tự nhiên.
 Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của các số tự nhiên đầu tiên
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- HS1: Chữa bài tập 78 SBT/12.
- HS2: Viết các tổng sau thành tích.
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
 a + a + a + a + a 
GV:Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn thành phép tính nhân. Còn tích của nhiều thừa số giống nhau ta có thể viết gọn như sau: 2 . 2 . 2 = 2
 a . a . a . a = a 
2; agọi là luỹ thừa 
HS1: aaa : a =111
 abab : ab = 101
 abcabc : abc = 1001
HS 2: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 6 . 5
 a + a + a + a + a = 5 . a
Hoạt động 2
1. lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 ph)
- GV: Tương tự ví dụ hãy viết gọn các tích sau: : 7 . 7. 7 ; b . b. . b . b; 
 a . a .... a (n ạ 0)
 n thừa số
- GV hướng dẫn cách đọc 73.Yêu cầu HS đọc các trường hợp còn lại?.
- Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
?1
- GV đưa lên bảng phụ gọi HS đọc kết quả điền vào ô trống.
- GV nhấn mạnh: 
Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (ạ 0) : 
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
- Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 ạ 2.3
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK (a,c).
- Làm bài tập: Tính giá trị các luỹ thừa: 22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34.
- Gọi từng HS đọc kết quả.
- GV nêu chú ý: a2 ; a3 ; a1.
- GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58 (a) ; 59 (a) SGK/27.
- GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại.
HS :Có: 7 . 7. 7 = 73.
 b . b. . b . b = b4
a . a .... a = an (n ạ 0)
 n thừa số
HS: b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n của a.
a: cơ số.
n: Số mũ.
an luỹ thừa
* Định nghĩa: SGK/26.
 TQ: a . a ... a = an (n ạ 0)
 n thừa số.
?1
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của luỹ thừa
 72
 23
 34
 7
 2
 3
 2
 3
 4
 49
 8
 81
2 HS làm:Bài 56 a;c SGK/27:
a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
HS : Đọc các KQ.
* Chú ý : SGK/27.
- Bảng bình phương các số từ 0 15.
- Bảng lập phương các số từ 0 10.
Hoạt động 3
2. nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (10 ph)
- GV viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa:
a) 23 . 22 b) a4 . a3
Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên.
- Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
- GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không nhân.
- Gọi HS nhắc lại chú ý.
?2
- Nếu có: am . an thì kết quả như thế nào ? Ghi công thức tổng quát.
GV: Cho HS làm 
- Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d).
HS :
a) 23 . 22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 = 23 + 2
b) a4. a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7 = a4 + 3
* Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
 - Ta giữ nguyên cơ số.
 - Cộng các số mũ.
*Tổng quát: am. an = am + n(m ; n ẻ N)
?2
 x5. x4 = x5 + 4 = x9.
 a4 . a = a4 + 1 = a5.
Hoạt động 4
Củng cố (5 ph)
1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
 Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25
 a3 = 27.
2)Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? a. a. a = ?
HS :Tìm a:
a2 = 25 = 52 ị a = 5.
a3 = 27 = 33 ị a = 3.
HS: a. a. a = a
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 SGK/28 ; 86, 88, 89 SBT/13.
Ngày soạn: 21/ 9/ 08 Tiết 13: luyện tập
Ngày giảng : 24/9/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 + HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát.
 áp dụng tính: 102 = ? 53 = ?
- HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? áp dụng :
 33. 34 = ? ; 52. 57 = ? ; 75. 7 = ?
HS 1: an = a . a .... a (n ạ 0)
 n thừa số
 102 = 10 . 10 = 100
 53 = 5 . 5 . 5 = 125.
HS2:Trả lời và viết: 
am . an = am + n (m , n ẻ N*).
33. 34 = 33 + 4 = 37.
52. 57 = 52 + 7 = 59.
75. 7 = 75 + 1 = 76.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 61.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một câu.
- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa ?
- GV gọi HS đứng tạo chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ?
- Yêu cầu 4 HS đồng thời lên bảng làm Bài 64 .
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm Bài 65 
- Cho HS dự đoán 11112 = ?
- GV gọi HS trả lời.
- HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa.
Bài 61 SGK/28:
8 = 23. 16 = 42 = 24.
27 = 33. 64 = 82 = 43 = 26.
81 = 92 = 34. 100 = 102.
Bài 62 SGK/28.
a) 102 = 100.
 103 = 1000.
 104 = 10 000.
 105 = 100 000
 106 = 1 000 000.
- HS: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
b) 1000 = 103. 1 000 000 = 106.
1 tỉ = 109. 100....0 = 1012.
 12 chữ số0
Dạng 2: Đúng, sai.
Bài 63 SGK/28
Câu
Đúng
Sai 
a) 23. 22 = 26 
b) 23. 22 = 25
c) 54. 5 = 54.
x
x
x
Dạng 3: Nhân các luỹ thừa.
Bài 64SGK/29:
a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29.
b) 102. 103. 105 = 1010.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
Dạng 4: So sánh hai số.
Bài 65 SGK/29:
a) 23 và 32
23 = 8 ; 32 = 9
ị 8 < 9 hay 23 < 32.
b) 24 và 42
24 = 16 ; 42 = 16
ị 24 = 42.
c) 25 và 52
25 = 32 ; 52 = 25
ị 32 > 25 hay 25 > 52.
d) 210 = 1024 > 100
 210 > 100
Bài 66 SGK/29:
 11112 = 1234321
Cơ số có 4 chỉ số chính giữa 
chữ số 1 là 4, 2 phía các chữ
 số giảm dần về số 1
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a ?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
 làm thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài tập 90, 91, 92, 93 .
- Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Ngày soạn: 22/ 9/ 08 Tiết 14: chia hai lũy thừa cùng cơ số
Ngày giảng : 25/9/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước 
a0 = 1 (a ạ 0).
 + HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 SGK/30.
- Học sinh: Bảng nhóm .
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Nêu tổng quát ?
- Chữa bài tập 93 SBT/13.
- Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ?
nếu: a10 : a2 thì kết quả = ? Đó là nội dung bài hôm nay.
am. an = am + n (m, n ẻ N*).
 Bài 93:
a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.
b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.
Hoạt động 2
1. ví dụ (7 ph)
?1
- Yêu cầu HS đọc và làm 
- Yêu cầu HS làm và giải thích.
- So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương.
- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao?
?1
?1. 57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) 
 vì 54. 53 = 57.
 57 : 54 = 53.
a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9.
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 )
 HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của SBC và SC; a ạ 0 vì SC ạ 0 .
Hoạt động 3
2. tổng quát (10 ph)
- Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế nào ?
- Hãy tính: a10 : a2.
- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ?
- GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ.
- Cho HS làm bài tập 67 SGK/30.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV : Ta đã xét am : an (m > n) nếu 
 m = n thì sao ?
 Tính: 54 : 54 = ? am : am 
GV: Đưa ra quy ước 
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:
 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a) 712 : 74.
b) x6: x3. (x ạ 0).
c) a4 : a4 (a ạ 0).
HS: am : an = am - n (a ạ 0).
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ạ 0).
HS: - muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
Bài 67:
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ạ 0).
HS:
 54 : 54 = 50.
 am : am = am - m = a0 (a ạ 0)
Quy ước a0 = 1 (a ạ 0).
* Tổng quát: am : an = am - n 
 (a ạ 0 ; m ³ n).
HS: a) 712 : 74 = 7
b) x6: x3 = x (x ạ 0).
c) a4 : a4 = a0 = 1(a ạ 0).
Hoạt động 4
3. chú ý (8 ph)
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
- GV lưu ý: 2 . 103 là tổng:
 103 + 103.
4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
?3
- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 
HS: Viết theo HD của GV
2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5
?3
 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.
 HS hoạt động nhóm : KQ:
538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.
Hoạt động 5
Củng cố (10 ph)
- Đưa bảng phụ ghi bài tập 69 SGK/30 gọi HS trả lời.
- Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n ẻ N* có:
a) cn = 1. b) cn = 0.
 - GV giới thiệu số chính phương:
- GV: HD HS làm bài 72SGK/31
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
ị 13 + 23 là số chính phương.
13 + 23 = 32 = (1 + 2)2
13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2.
HS: Trả lời miệng
2 HS lên bảng:
a) cn = 1 ị c = 1 (vì 1n = 1).
b) cn = 0 ị c = 0 vì 0n = 0 (n ẻ N*).
HS: Đọc phần Đ/N số chính phương.
HS: Làm theo HD
13 + 23 + 33
= 1 + 8 + 27 = 36 =62
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập: 68, 70, 72 SGK/30; 31
 99- 103 SBT/14.
Ngày soạn: 26/ 9/ 08 Tiết 15: thứ tự thực hiện các phép tính
Ngày giảng : 29/9/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
 + HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức chính xác .
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Bảng nhóm .
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
- GV: Cho HS chữa bài tập 70 SGK/30.
- Cho HS nhận xét 
HS: Bài 30:
987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100.
2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100.
Hoạt động 2
1. nhắc lại về biểu thức (5 ph)
- GV: Các dãy tính trong bài tập 30 là các biểu thức.Em nào cho thêm VD về biểu thức?
- GV: Mỗi số được coi là một biểu thức; trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính .
HS: VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4).
 5 . là các biểu thức.
* Chú ý: SGK/31.
Hoạt động 3
2. thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đã học ở tiểu học ?
- GV: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức cũng như trong dãy tính .Ta xét các trường hợp:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ?
GV: Cho HS làm VD?
GV: Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS tính:
a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
- GV:Cho 2 HS lên bảng thực hiện.
?1
- Cho HS làm 
- Hai HS lên bảng thực hiện.
- GV đưa bảng phụ:
 Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau:
a) 2 . 52 = 102 =100.
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3.
Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
?2
- GV chốt lại để HS không thực hiện sai phép tính.
- Cho HS hoạt động nhóm 
và cho các nhóm báo cáo KQ
HS : trả lời
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
VD1: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.
HS: Nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ.
VD2: a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6
 = 36 - 30 = 6
 b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12
 = 270 + 48 = 318.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự : 
() [] {}
VD:
a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
 = 100 : {2 (52 - 27)}
 = 100 : {2 . 25}
 = 100 : 50 = 2.
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
= 80 - (130 - 82 )
= 80 - (130 - 64)
?1
= 80 - 66 = 14.
a) 62 : 4. 3 + 2. 52 b) 2. (5. 42 - 18)
= 36 : 4. 3 + 2. 25 = 2. (5. 16 - 18)
= 9. 3 + 2. 25 = 2 (80 - 18)
= 27 + 50 = 2 . 62
= 77. = 124.
?2
HS: Sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính
a) (6x - 39) : 3 = 201
 6x - 39 = 201. 3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107.
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 3x = 125 - 23
 x = 102 : 3
 x = 34.
Hoạt động 4
Củng cố (10 ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc).
- Cho HS làm bài tập 75 ; 76SGK/32.
GV: HD ý thứ nhất bài 76
2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0
GV: có thể có nhiều cách viết khác về nhà các em tìm thêm .
HS: Đứng tại chỗ đọc số điền vào ô vuông và giải thích.
HS: 22 : 22 = 1
 2 : 2 + 2 : 2 = 2
 (2 + 2 + 2): 2 = 3
 2 + 2 + 2 - 2 = 4
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc phần đóng khung SGK.
- BT: 73 , 74, 77, 78 SGK/32.- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 11 - 15.doc