Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần số học năm 2010

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần số học năm 2010

I. MỤC TIÊU

–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước

– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .

 

doc 156 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần số học năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 12/ 08/ 2010
 CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 01 
 §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU 
–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï .
– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK .
2. Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
Bài mới :
Hoạt động cđa thÇy vµ trß
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp 
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV 
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
 Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ
Hs nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. 
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. 
- GV giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi cách viết trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “Ỵ” và “Ï” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
 Ký hiệu : 1 Ỵ A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu : 
+Ký hiệu : 5 Ï A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
	 B = {a ; b ; c}
a) a Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 5 Ï A
b) 3 Ỵ B ; b Ỵ B ; c Ï B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
1. Các ví dụ 
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái : a, b, c 
2. Cách viết - Các ký hiệu
- Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết : 
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu :
1 Ỵ A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là: 5 không là phần tử của A
uChú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
- Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý.
- Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x Ỵ N / x < 4}
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
 B
4. Củng cố
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Ỵ; Ï cho ta biết điều gì?
- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 
5. Dặn dò
– HS về nhà học bài làm bài tập 
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
	Ngày soạn: 12/ 08/ 2010
Tiết: 02 	
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo Viên:
- Bài soạn; SGK, phấn.
- Nghiªn cøu sgk + tµi liƯu tham kh¶o.
2. Học sinh: 
- Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2.KiĨm tra bài cũ:
 HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp
- Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :	 x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B
- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 : 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : 
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c Ỵ N / 3 < x < 10}
3. Bài mới: 
Hoạt động cđa thÇy vµ trß
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? 
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x Ỵ N / x ¹ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? 
GV: Tổng quát với a ; b Ỵ N ; a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? 
GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào? 
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? 
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành s 
- Viết tập hợp :
A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N 
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xỴN/ x ¹ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
- Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
 Ký hiệu : 
 a £ b chỉ a < b hoặc a = b
 a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
 s Hướng dẫn
 a) 28; 29; 30.
 b) 99; 100; 101
Bài tập 
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
4. Củngcố
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 
5.Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK 
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM ... ït động 3: Luyện tập
GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài giải. 
GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn.
HS: Đại diện lên bảng trình bày
I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên.
 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
 * Định nghĩa: (SGK)
 * Quy tắc: 
 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó.
 Ví dụ:
 2. Phép cộng trong Z
 * Cộng hai số nguyên cùng dấu: (SGK)
VD: (-15)+(-20)=(-35)
 (+19)+(31)=(+50)
 * Cộng hai số nguyên khác dấu: (SGK)
VD: (-30)+(+10)=(-20)
 (-15)+(+40)=(+25)
 (-12)+=(-12)+50=38
 (-24)+(+24)=0
 3. Phép trừ trong Z 
 Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
 a-b = a+(-b)
II. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
* Tính chất giao hoán: 
 a + b = b + a
* Tính chất kết hợp: 
 a + (b + c) = (a + b) + c
* Cộng với số 0: 
 a + 0 = 0 + a = a
* Cộng với số đối: 
 a + (-a) = (-a) + a = 0
III. Luyện tập
 Bài 1: Thực hiện phép tính
(52+12)-9.3=10
80-(4.52-3.23)=4
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5
 Giải:
 x=-3;-2;;3;4
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
5. Dặn dò
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự.
– Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I.
Tuần: 18	Ngày soạn: 11/ 12/ 2009
Tiết: 53	Ngày dạy: 15/ 12/ 2009
ÔN TẬP HỌC KỲ I THÊM
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và giải đap mọi thăc mắc của học sinh, giải các bài tập phần đề cương.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, Hướng dẫn đề cương, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: 
3. Bài ôn tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài toán cho trong đề cương.
Giải dáp mọi thức mắc của học sinh về các bài tập choi trong đề cương.
GV: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện bài kiểm tra sao cho đạt chất lượng cao;
Tuần: 18	Ngày soạn: 15/ 12/ 2009
Tiết: 54+55	Ngày dạy: 18/ 12/ 2009
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU
Đánh giá quá trình học tập của học sinh
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Phôtô đề, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: không kiểm tra
3. Bài kiểm tra
Tuần: 19	Ngày soạn: 22/ 12/ 2009
Tiết: 56+57	Ngày dạy: 25/ 12/ 2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU
Đánh giá những sai sót của học sinh trong quá trình làm bài. Những thắc mắc cần tháo gỡ cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài, giáo án, phấn
* Học sinh: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: 
3. Trả bài: 	GV: Ghi lại dấp án lên bảng – thang điểm.
GV: Trả bài cho Học sinh –học sinh so anhs kết quả bài làm của mình với đáp án
4. Nhận xét
*Ưu điểm:
– Mọi học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;
– Học sinh thực hiện đuùng nội quy, quy chếù của trưôøng, nghiêm túc, tự giác;
– Trình bày có tính khoa học, đầøy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽõ.
* Toàn tại:
– Còn một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình, dùng kí hiệu ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;
– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.
GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dò 
GV: lấy điểm công khai trước lớp;
HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị bài Quy tắc dấu ngoặc.
Tuần: 20	Ngày soạn: 25/ 12/ 2009
Tiết: 58	Ngày dạy: 28/ 12/ 2009
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC 
I. MỤC TIÊU
- HS Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 
Nội dung
 Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc
GV: Đặt vấn đề
 Hãy tính giá trị biểu thức
 5+(42-15+17)-(42+17)
 Nêu cách làm?
HS: Ta có thể tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải
GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+17, vậy có cách nào bỏ được cái ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ dễ dàng hơn.
GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
GV: Cho HS làm ?1
HS: Trình bày ?1 trên bảng
GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm thế nào?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Thực hiện ?2 trên bảng
GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Dấu các số hạng giữ nguyên
GV: Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc (SGK)
GV: Đưa ví dụ tính nhanh (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Lần lượt hai HS thuẹc hiện ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Tổng đại số 
GV: Giới thiệu như GSK
 - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
 - Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm.
HS: Làm VD như yêu cầu
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số.
GV: Nêu chú ý (SGK)
1. Quy tắc dấu ngoặc
 ?1 Hướng dẫn 
Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của là 
 b. Tổng các số đối của 2 và -5 là:(-2)+5=3.
 Số đối của tổng cũng là 3.
 Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”.
 ?2 Hướng dẫn 
Tính và so sánh kết quả
 a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1
 7+5+(-13)=12+(-13)= -1
 7+(5-13) = 7+5+(-13)
 b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14
 12-4+6=8+6=14
 12-(4-6) = 12-4+6
 * Quy tắc dấu ngoặc: (SGK)
Ví dụ: Tính nhanh
 ?3 Tính nhanh
 a. (768-39)-768
 = 768-39-768
 = -39
 b. (-1579)-(12-1579)
 = -1579-12+1579
 = -12
2. Tổng đại số
 VD: 5+(-3)-(-6)-(+7)
 =5+(-3)+(+6)+(-7)
 =5-3+6-7
 =11-10
 =1
* các phép biến đổi trong tổng đại số:
 - Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
 - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
u Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh.
– Hướng dẫn hcọ sinh làm bài tập 55 SGK 
5. Dặn dò
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
	– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
Tuần: 20	Ngày soạn: 25/ 12/ 2009
Tiết: 54	Ngày dạy: 29/ 12/ 2009
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
	- Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập
- Tính toán nhanh, hợp lý. Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
3. Bài luyện tập
Hoạt động 
Nội dung
* Bài tập 57. Sgk
Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng thực hiện. Ưu tiên gọi học sinh trung bình, yếu, kém.
Hs lớp làm vào nháp và chú ý quan sát nhận xét.
* Bài tập 58/85
Gv hướng dẫn: ta chỉ thực hiện phép tính với những số hạng đồng dạng với nhau. thực hiện phép tính phần số với nhau. phần chữ( ẩn) với nhau. Chú ý tới quy tắc dấu ngoặc.
Hs làm. 2 Hs lên bảng trình bày.
Hs lớp thực hiện. Quan sát 2 bạn làm trên bảng và bổ xung nhận xét nếu cần.
* Bài tập 60/85 sgk
2Hs lên bảng làm bài tập 60/85 sgk.
Hs lớp làm và quan sát. Nhận xét bổ xung nếu cần.
Bài tập 57 trang 85. Tính tổng
Hướng dẫn 
a. (-17) + 5 + 8 + 17 
=[(-17) + 17] + 13 
= 0 + 13 =13
b. 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [12 +(-12)] +[30 + (-20)]
= 0 + 10 = 10
c. (-4) + (- 440) + (-6) + 440
= [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)]
= 0 + (-10) = -10
d. (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= [(-5)+(-1) + (-10)] + 16
= (-16) + 16 = 0.
Bài tập 58 trang 85
Hướng dẫn 
a. x + 22 + (-14) + 52
= x + (-14) + 74
= x + 60
b. (-90) - (p +10) + 100.
= [(-90) + (-10) ] + (-p) +100
= [(-100) + 100] -p
= - p.
Bài tập 60 trang 85 sgk
Hướng dẫn 
a. (27 + 65) + ( 346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27 - 27) + (65 - 65) + 346
= 0 + 0 + 346
= 346
b. (42 - 69 + 17) - ( 42 +17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42- 42) + (17 - 17) - 69
= 0 + 0 - 69
= - 69
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh chú ý khi có dấu trừ đằng trước.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập.
	– Chuẩn bị chương trình học kỳ II.
Tuần: 18	Ngày soạn: 22/ 11/ 2009
Tiết: 57+58	Ngày dạy: 25/ 11/ 2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài, giáo án, phấn
* Học sinh: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài
4. Củng cố
– .
5. Dặn dò
	– .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6(9).doc