Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I/ Mục tiêu :

– HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .

– HS biết phân tích một số ra thùa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .

II/ Chuẩn bị :

III/ Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Dạy bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9	Ngày soạn:	
Tiết : 26	Ngày dạy :
Bài 15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu : 
– HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
– HS biết phân tích một số ra thùa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
II/ Chuẩn bị : 
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bổ sung
HĐ1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
GV: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 
Hs: 300=6.50
Hoặc 300=3.100
Hoặc 300=2.150, ...
VD: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 
Gv Hướng dẫn HS viết dưới dạng sơ đồ cây
 300 hoặc 300
 6 50 3 100
Hs theo dõi
Chẳng hạn cĩ thể làm như sau: 
Với mỗi thừa số trên, ta viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay khơng?
Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số khơng thể viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
HS thực hiện tiếp
 300 300 300
 6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75
 5 5 2 5 2 5 3 25
 5 5
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Yêu cầu HS hoạt động nhĩm
HS hoạt động nhĩm
Theo phân tích ở hình 1 em cĩ 300 bằng các tích nào?
HS: 
300=6.30=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
ở hình 2
300=3.100=3.10.10
=3.2.5.2.5
ở hình 3
300=2.150=2.2.75
=2.2.3.25=2.2.3.5.5
Các số 2,3,5 là các số nguyên tố. Ta nĩi rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố 
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Hs nêu phần đĩng khung SGK
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố 
Gv chỉ vào 3 hình vẽ và trả hỏi: Tại sao khơng phân tích tiếp 2, 3, 5?
HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đĩ
Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
Hs: Vì đĩ là các hợp số
Gv treo bảng phụ nội dung hai chú ý
Hs đọc nội dung chú ý
Chú ý: (sgk)
HĐ2 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Ta cĩ thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
Lưu ý:
Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3; 5; 7; 11.
Vd: 300 2 
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1 
Trong quá trình xét tính chia hết trên nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học
Do đĩ:
300=2.2.3.5.5
Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột
Gv hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
300=22.3.52
Gv yêu cầu HS so sánh kết quả các cách viết ở H1, H2, H3 với cách viết sơ đồ cây
Hs: Các kết quả đều giống nhau
Nhận xét: (sgk)
Yêu cầu HS thực hiện 
? phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
 35
5
 7
7
 1
Vậy 420=22.3.5.7
4/ Củng cố
a/ b/ c/
Bài 125 SGK
Gv yêu cả HS lớp làm bài tập
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
HS lớp thực hiện
6 HS lên bảng thực hiện
Viết gọn
a/ 60=22.3.5
b/ 84=22.3.7
60
2
84
2
285
3
30
2
42
2
95
5
15
3
21
3
19
19
5
5
7
7
1
1
1
c/ 285=3.5.19
d/ e/ f/ 
d/ 1035=32.5.23
e/ 400=24.52
f/ 1000000=26.56
1035
3
400
2
1000000
2
345
3
200
2
500000
2
115
5
100
2
250000
2
23
23
50
2
125000
2
1
25
5
62500
2
5
5
31250
2
1
15625
5
3125
5
625
5
125
5
25
5
5
5
1
Bài 126 
Yêu cầu HS hoạt động nhĩm sửa lại cho đúng các câu sai
HS thực hiện
Bài 126
120= 23.3.5
306= 2.32.17
567= 34.7
5/ Dặn dị
- Bài tập 127; 128; 129 (sgk) .
- Bài tập 165; 166 SBT trang 22
- Chuẩn bị tiết “Luyện tập”
6/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9-tiet 26.doc