Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập (Tiếp)

. Kiến thức: Cũng cố kiến thức so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên.

2. Kỹ năng:

 - So sánh được hai số nguyên bất kì, biểu diển thứ tự trên trục số.

- Biết tính được giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, nguyên dương. So sánh 2 giá trị tuyệt đối.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chất so sánh. Lập luận ban đầu trong so sánh.

II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề – Vấn đáp - Thảo luận nhóm.

III. Chuẩn bị:

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 43 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên.
2. Kỹ năng: 
	- So sánh được hai số nguyên bất kì, biểu diển thứ tự trên trục số. 
- Biết tính được giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, nguyên dương. So sánh 2 giá trị tuyệt đối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chất so sánh. Lập luận ban đầu trong so sánh.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề – Vấn đáp - Thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ BT 16,18 SGK.
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ, chuẩn bị bài tập luyện tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? làm Bt 15?
3. Bài mới: (37 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.
(12 phút) 
(2 số nguyên âm, số nguyên âm và nguyên dương)
HS làm theo nhóm 4 em vào giấy nháp
Hỏi thêm : N C Z đúng hay sai? BT 17: HS trao đổi theo nhóm 2 em làm vào giấy.
HS nêu vấn đề, thảo luận và nhận xét.
GV chốt lại vấn đề và rút ra kết luận chung. Lưu ý cho hs số 0 không là số nguyên dương cũng không là số nguyên âm.
HS tập trung ghi nhận vấn đề.
GV hướng dẫn, HS tự làm vào giấy nháp.
GV đối chiếu 1 số bài làm của HS để cả lớp nhận xét,bổ sung.
Hoạt động 2: Tính giá trị tuyệt đối và thực hiện phép tính trên các giá trị tuyệt đối. (13 phút)
-GV giới thiệu: các phép tính trên giá trị tuyệt đối thực hiện như các số tự nhiên.
-GV hướng dẫn cho HS làm vào giấy nháp theo nhóm 2 em.
Hoạt động 3: Tìm số đối của một số nguyên, của một giá trị tuyệt đối, số liều sau, liền trước. (12 phút)
GV: hai số như thế nào gọi là đối nhau?
Tìm số đối –4 và 6 ?
Để tìm số đối của GTTĐ, ta làm như thế nào ?
-GV: hướng dẩn HS nhắc lại số liền sau, liền trước.
-HS trả lời nhanh BT22 
Bài tập 16 : 
7 ª N đã 7 ª Z đã
0 ª Z đã -9 ª N s
0 ª N đã -9 ª Z đã
11.2 ª N s
Bài tập 17
Nếu a > 2, a thực số nguyên dương (vì a > 2> 0)
B, số b không chắc chắn là số nguyên âm vì có thể là : 0;1;2
C, số c không chắc là số nguyên dương vì có thể bằng 0.
Bài tập 19
A, 0 < +2 ; b, -15 <0
C, -10 < 0 ; d, - 3 < 9
Bài tập 20
A,
= 8 – 4 = 4
b, = 7.3 = 21
c, = 18 : 6 = 3
Bài tập 21
 -4 có đối là 4
 6 có số đối là –6
 4 có số đối là -4
Bài tập 22
a. số liền sau : 2 là 
 số liền sau : 8 là 
c. a = 0
4. Củng cố: (3 phút)
	- Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm trong các bài tập đã thực hiện.
	- Cho một vài ví dụ về số nguyên âm? So sánh số -10 và -1, tìm số đối của 2 số đó.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà làm xem lại lý thuyết, các ví dụ và bài tập đã làm .
- Làm Bt: 17 Sgk.
- BT 32 yêu cầu Hs khá giỏi làm.
Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------š&›---------
Tuần: 15 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 44 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
	I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2. Kỹ năng: 
- Xác định hai số nguyên cùng dấu.
- Thực hiện phép cộng trên hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn.
II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mô hình trục số, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Kiến thức bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. (15 phút)
Cộng hai số cùng dương
GV: ta đã biết : (+2) =2; (+4) = 4
vậy: thực hiện phép tính ? 
như vậy: để cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
GV: minh hoạ phép cộng qua trục số (có thể qua mơ hình đã có)
GV: Bắt đầu từ 0. Biểu diển +2 đi về phía nào ? (chiều dương)
Tương tự: GV: Nêu độ dài của tổng
GV: điều đó có nghĩa
(+2) + (+4) =?
Cũng cố bài làm ?2 của a
Ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động 2 Cộng hai số nguyên âm. 
(15 phút)
GV: goi HS đọc vd
GV: giảm 20C thì có thể nói là tăng bao nhiêu 0C
GV: vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu? Ta phải thực hiện như thế nào?
GV: (-3) + (-2) =?
Trả lời cho bài tập ?
?1 tính và nhận xét kết quả?
Về giá trị tuyệt đối Hs đã thực hiện được , về cộng hai số nguyên âm, gv cho HS thực hiện thông qua biểu diển các số trên trục số.
GV: có nhận xét gì về gi trị tuyệt đối của 2 số ? so với tổng?
Có nhận xét gì về dấu của hai tổng? Là dấu của số hạng nào?
GV: từ đó. Em nào rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
GV : chốt lại vấn đề. Gọi Hs phát biểu quy tắc và hướng dẫn thực hiện ?2
Hoạt động 3 Cũng cố kiến thức bài. 
(10 phút)
GV: cũng cố trọng tm bài.
Làm BT 23 a, 
GV: đó có phải cộng 2 số nguyên cùng dấu không? (TH nào)
1. Cộng hai số nguyên dương
(+4) + (+2) = 4+2 =6
Cộng hai số nguyên dương chính là hai số tự nhiên khác 0.
Trục số :
(+2) + (+4) = +6
?2
a, tính : (+37) + ( +81)
= 37+81 = 118
2. Cộng hai số nguyên âm
a. Ví dụ:
Nhận xét: Giảm 20C nghĩa là tăng –20C
 (-3) + (-2) =?
Trục số:
Vậy : nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -50C
?1
{-4{ + {-5{ =?
(-4) + (-5) =?
{-4{ + {-5{ = 9
(-4) + (-17)=?
b. Quy tắc : 
?2
(-17) + (-54) =?
(-23)+ (-17) =?
3. Luyện tập:
bt 23, tính
a, 2763 + 152 = 
b, (-7) + (-14) = -(7+14) = 
c, (-35) + (-9) = -(35+9) 
4. Củng cố: (3 phút)
	- Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm.
	- Hãy thực hiện bài tập sau: (-7) + (-9)?. Phát biểu qui tắc.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học quy tắc sgk, làm BT: 24,25,26,(sgk)
- GV hướng dẫn: BT 24b, 26
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------˜&™----------
Tuần: 15 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 45 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết cộng hai số nguyên.
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
2. Kỹ năng: 
- Xác định hai số nguyên khác dấu.
- Thực hiện phép cộng trên hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ: 
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn 
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn.
 II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề; phân tích đi lên; thảo luận nhóm. 
III. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Mô hình trục số, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Kiến thức bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 	
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ. 
(18 phút)
Thông qua vd đi đến quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: giảm 50C nghĩa là tăng bao nhiêu độ C?
Vậy: ta phải thực hiện phép tính ntn để tìm ra nhiệt độ ướp lạnh chiều đó?
Gv: giới thiệu tổng qut biểu diển trên trục số Gv: Chú ý cho Hs khi biểu diển 2 số ngược chiều nhau.
Như vậy : ta có tổng (+3) +(-5) =?
Trả lời cho bài tập ?
?1 tìm và so snh kết quả?
Gv: cho hs tìm tổng thơng qua biểu diển độ dài trên trục số?
Gv: có nhận xét gì về tổng?
Gv: có nhận xét gì về các số hạng 
Rút ra kết luận gì ?
?2 tìm và nhận xét kết quả 
gv: cho HS thực hiện, nêu kết quả
nhìn vào 2 tổng của a, cho biết:
giá trị tuyệt đối của tổng bằng bao nhiêu so với giá trị tuyệt đối số hạng?
Dấu của tổng là dấu gì? dấu này cùng dấu số hạng ntn?
Tương tự cho của b,
Vậy : muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta thực hiện ntn?
GV: “chốt lại vấn đề” và nói đó là quy tắc.
Hoạt động 2. Giới thiệu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (12 phút)
Gv: gọi 2 HS nhắc lại quy tắc SGK
Cũng cố : làm cd và ?3
Gv: Tại sao (273-55)?
(vì {-273{ > {+55{)
gv: cho Hs thực hiện 
Nêu kết quả. Gv bổ sung.
Gv: cho Hs làm BT 27 
Và GV đưa thêm vài trường hợp là tổng hai số đối nhau
Vd: (-70) + (+70) = ?
(+1342) + (-1342) =?
Hoạt động 3: Luyện tập. (10 phút)
GV: hướng dẫn thực hiện một số bài tập theo yêu cầu.
HS: thảo luận thực hiện bài tập.
HS: lên bảng thực hiện, nhận xét.
GV: nhận xét chung và hướng dẫn ghi nhớ vấn đề.
1. Ví dụ :
Nhận xét :
=> Giảm 50C nghĩa tăng (-50C)
 (+3) + (+5) =?
Trục số:
vậy : Nhiệt độ trong phịng ướp lạnh hôm đó là : -20C
?1
(-3) + (+3) =?
(+3) + (-3) =?
.. Đều bằng 0
Hai số đối nhau
?2
a, 3+(-6) =?
{-6{ – {3{ = 6-3 3
b, (-2)+(+4) = /
{+4{- {-2{ = 4-2 =2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mối số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được )
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
3. Luyện tập:
a. (273) + (+55) = 
b. (-38) + 27 = -(38 - 27) =-11
c, 273 + (-123) = +(273 - 123) = +150
BT 27 : Tính
A. 26 +(-6) =
B. (-75) + 50 =
C. 80 + (-220) = 
4. Củng cố: (3 phút)
	- Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm.
	- Hãy thực hiện bài tập sau: (7) + (-9)?. Phát biểu qui tắc.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học quy tắc Sgk và so snh với việc cộng hai số nguyên cùng dấu?
- Làm BT : 28, 29, 30, 31 (sgk)
 - Chuẩn bị cho tiết luyện tập hôm sau.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------™&˜---------------
Tuần: 15 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 46 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Hiểu được ý nghĩa việc dùng số nguyên có thể biểu diễn cho sự tăng, giảm của một đại lượng
2. Kỹ năng: Vận dụng được các qui tắc thực hiện được các phép tính.
3. Thái độ: 
Liên hệ kiến thức vào thực tiễn
Nâng cao ý thức trong tổ chức hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp - Thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ BT luyện tập SGK.
2. Học sinh: Làm BTVN
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
	- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
3. Bài mới: (37 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cộng hai số nguyên (cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên trái dấu). 
(17 phút)
GV: cho quy tắc cộng hai số nguyên âm đã pht biểu (bài cũ). áp dụng tính BT31. 
GV cho HS lên bảng
GV: nhắc lại cộng hai số nguyên âm khác dấu
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm
GV: Lưu ý cho việc xác định dấu của tổng: là dấu của số trong có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Cột 1, 2 GV cho HS tự tính nêu kết quả, lưu ý, tổng 2 số đối bằng bao nhiêu
Cột 4: cho HS làm bằng cách nhẩm tính số, và kiểm tra lại bằng cách cộng hai số nguyên
HS Tập trung ghi nhận các vấn đề.
Hoạt động 2: Vận dụng cộng hai số nguyên vào bài tập tính qhệ biểu thức và biểu thị số nguyên cho hai đại lượng ngược nhau. (20 phút)
GV: với x=4 thì x+(-16)=?
GV vậy gía trị biểu thức bằng –12 tại x=4
Hoặc với x=4 
Tổng giá trị cho hs thực hiện
GV gọi 2 HS đọc để x biểu thị gì?
GV vậy nếu tăng 5 triệu thì x=? Nếu s giảm 2 triệu thì nghĩa là tăng bao nhiêu trịêu?
GV củng cố lại nội dung bài tập và nêu ý nghĩa việc dng số nguyên để biểu thị số bảng hay giảm của một đại lượng trong thực tiễn
BT 31:
Tính
 (-30)+(-5)= -(30+5)=-35
(-7)+(-13)= -(7+13)=-20
(-15)+(-235)= -(15+235)=
 -250
BT32: 
Tính
 (+16)+(-16)=10+
14+(-6)=+(14-6)=8
(-8)+12=+(12-8)=+4
BT33
Điền số thích hợp vào ô trống
a
-2
18
12
-2
-5
B
3
-18
-12
6
-5
a+b
+1
0
0
4
-10
BT34: tính giá trị biểu thức
x+(-16) biết x=4
= 4 +(-16) = -(16-4)=12
Vậy gtrị biểu thức bằng –12 với x=4
(-102)+2 = -(102-2)=-100
vậy gtrị bthức bằng –100 với y =2
BT35:
X: số tiền tổng
a) x= +5
x= -2
4. Củng cố: (3 phút)
	- Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm trong các bài tập đã thực hiện.
	- Tính nhanh: 16+ (-16); (-16)+(-16)
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Thực hiện thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Tìm hiểu trước bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên”
Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------š&›---------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc