Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

 HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a  0).

2. Kỹ năng:

 HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

3. Thái độ:

 Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)

 - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 6A1: .

 6A2: .

 2.Kiểm tra bài cũ:

 - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát?

 - Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa: a) a3.a5 b) x7.x.x4

 3.Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 GV cho HS làm ?1. chú ý lấy VD sau cho HS dễ hiểu: 2.x = 6 thì: x = ? làm cách nào để tìm được x?

Hoạt động 2:

 Từ VD trên, GV giới thiệu phần tổng quát như SGK. GV giới thiệu quy ước thông qua trường hợp m = n. sau đó, GV diễn đạt công thức trên bằng lời thông qua chú ý như SGK.

 GV cho HS tự làm ?1.

Hoạt động 3:

 GV giới thiệu chú ý như SGK.

 GV cho HS tự làm ?3.

 x = 6 : 2 = 3

 Vận dụng VD trên, HS làm ?1.

 HS chú ý theo dõi.

 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của ?1.

 HS chú ý theo dõi.

 HS tự làm ?3. 1. Ví Dụ

?1: Ta đã biết: 53.54 = 57 .

Suy ra: 57:53 = 54; 57:54 = 53

Ta đã biết: a4.a5 = a9 . Suy ra:

 a9:a5 = 54 (= a9 – 5 ); a9:a4 = a5 (= a9 – 4 )

2. Tổng quát:

 am : an = am-n (a ; m n)

Quy ước: a0 = 1 (a )

Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

?2: Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa.

a) 712 : 74 =78 b) x6 :x3 = x3 (x )

c) a4 :a4 = 1 (a )

3. Chú ý:

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

VD: 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5

 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100

?3: 538 = 5.102 + 3.10 + 8.100

abcd = a.103 + b.102 + c.10 + d.100

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 05 / 9 /2010
 Ngày dạy : 10 / 9 / 2010
Tuần: 5
Tiết: 14
§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
	HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
Kỹ năng:
	HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Thái độ:
	Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)
	- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
 6A1:..
 6A2:..
	2.Kiểm tra bài cũ: 
 	- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát?
	- Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:	a) a3.a5 	b) x7.x.x4
	3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV cho HS làm ?1. chú ý lấy VD sau cho HS dễ hiểu: 2.x = 6 thì: x = ? làm cách nào để tìm được x?
Hoạt động 2: 
	Từ VD trên, GV giới thiệu phần tổng quát như SGK. GV giới thiệu quy ước thông qua trường hợp m = n. sau đó, GV diễn đạt công thức trên bằng lời thông qua chú ý như SGK.
	GV cho HS tự làm ?1.
Hoạt động 3: 
	GV giới thiệu chú ý như SGK.
	GV cho HS tự làm ?3.
	x = 6 : 2 = 3
	Vận dụng VD trên, HS làm ?1.
	HS chú ý theo dõi.
	HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của ?1.
	HS chú ý theo dõi.	
	HS tự làm ?3.
1. Ví Dụ 
?1: Ta đã biết: 53.54 = 57 . 
Suy ra:	57:53 = 54; 	57:54 = 53 
Ta đã biết: a4.a5 = a9 . Suy ra:
 a9:a5 = 54 (= a9 – 5 ); a9:a4 = a5 (= a9 – 4 )
2. Tổng quát:
	am : an = am-n (a; m n)
Quy ước: a0 = 1 (a)
Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2: Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa.
a) 712 : 74 =78 b) x6 :x3 = x3 (x )
c) a4 :a4 = 1 (a )
3. Chú ý: 
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
VD: 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
	 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
?3: 	538 = 5.102 + 3.10 + 8.100 
abcd = a.103 + b.102 + c.10 + d.100
 4. Củng Cố 
 	GV cho HS làm bài tập 68; 69; 70.
 5. Dặn Dò: 
 	Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 71; 72.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docthuan toan6 tuan 5 tiet 14.doc