Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 34 - Bài 17: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 34 - Bài 17: Luyện tập

HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua ƯCLN.

 - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT ; tìm ƯCLN.

 - Vận dụng trong việc giải toán các bài toán đố

II/ Chuẩn bị:

- GV: Chuẩn bị bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà

III/ Tiến trình tiết

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 34 - Bài 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/11/04
Tiết 34 §17. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 - HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua ƯCLN.
 - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT ; tìm ƯCLN.
 - Vận dụng trong việc giải toán các bài toán đố
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà
III/ Tiến trình tiết 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 146(SGK)
Vì 112x; 140x nên x ƯC(112; 140)
Ta có ƯCLN(112; 140) = 28
ƯC(112; 140) = Ư(28) 
 = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.
Vì 10 < x < 20 nên x = 14 
Bài 147(SGK)
a, Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có 28 a; 36 a và a>2 
b, Từ câu a => a ƯC(28; 36)
 Ta có ƯCLN(28; 36) = 4
 => aƯC(28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
 Vì a > 2 nên a = 4
c, Số bút chì màu Mai mua là: 
 28 4 = 7(hộp)
 Số bút chì màu Lan mua là: 
 36 4 = 9(hộp) 
Bài 148(SGK)
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72)= 24 
Khi đó mỗi tổ có số nam là: 
 48:24 = 2(nam)
Mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3(nữ)
BTBS
Bài 1
Tìm ƯC của 2n + 1 và 6n + 1, n N
Giải
Gọi d =ƯCLN(2n +1; 6n + 1) 
=> 2n + 1 d => 3(2n + 1) d 
 Hay 6n + 3 d (1) 
 6n + 1 d (2) 
Từ (1) và (2) 
=> (6n + 3) – (6n + 1) d => 2 d 
Vậy d Ư(2) = {1; 2}
Vì 2n + 1 d nên d 2 => d = 1.
Vậy ƯC(2n + 1; 6n + 1)= {1} 
Bài 2
Chứng minh rằng 5n + 1 và 6n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Giải
Gọi d = ƯCLN(5n + 1; 6n + 1)
=> 5n + 1 d => 6(5n + 1) d
 6n + 1 d => 5(6n + 1) d
Hay: 30n + 6 d
 30n + 5 d
=> (30n + 6)- (30n + 5) d
Hay: 1 d . Suy ra d = 1
Vậy hai số 5n + 1 và 6n + 1 nguyên tố cùng nhau
* Giới thiệu thuật toán ƠCLIT tìm ƯCLN của hai số 
Tìm ƯCLN(125; 15) 
15 
 15 5 8 
3 
Vậy ƯCLN(125; 15) = 5 
Tương tự: HS tự tìm ƯCLN(74; 288) bằng thuật toán ƠCLIT
HS: Đọc đề bài 
H: 112x; 140x. Vậy x có mối quan hệ như thế nào với 112 và 140? X còn thoả mãn điều kiện nào?
HS: x là ƯC của 112 và 140
H: Để tìm ƯC của 112 và 140 ta làm thế nào?
HS: Lên bảng trình bày
GV: lưu ý cho HS
Số hộp bút mỗi bạn mua phải là nguyên hộp
H: Vậy số bút a trong mỗi hộp có mối quan hệ như thế nào với 28; 36 và 2?
HS:..
HS: Lên bảng giải
Lớp nhận xét 
HS: Đọc đề bài
HS tìm mối quan hệ đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Hướng dẫn HS 
Tìm ƯCLN(2n +1; 6n + 1) => ƯC(2n + 1; 6n + 1)
H: Hai số 2n + 1 và 6n + 1 có phải là hai số nguyên tố cùng nhau không?
GV: Gợi ý: Làm tượng bài 1, chứng minh ƯCLN(5n + 1; 6n + 1) = 1
HS: Lên bảng trình bày
GV: Giới thiệu 
Phân tích ra TSNT như sau
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư lấy số chia đem chia cho số dư
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0 thì số dư cuối cùng là ƯCLN cần tìm
4/ Củng cố
 - Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
 - Tìm ƯC thông qua ƯCLN
 - Dạng bài tập chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau, biết cáhc tìm ƯCLN
 bằng thuật toán ƠCLIT
5/ Dặn dò: +) Ôn bài, làm bài tập 182; 184; 186; 187(SBT)
 +)Nghiên cứu bài bội chung nhỏ nhất.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.34.doc