a) Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
b) Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
Ngày soạn: 15/08/2010 Ngày giảng: 18/08/2010. Lớp 6A TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN 1. Mục tiêu bài dạy: a) Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí . b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30 - Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học c) Thái độ: - Tạo thái độ ham mê học tập, yêu thích môn học 2.chuẩn bị: a) giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b) Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 3. Phần thể hiện ở trên lớp: a) Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào? Trả lời : N = { 0,1,2,3,4,...} A có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 b) Bài mới: Tg 10’ 15’ 7’ 6' Hoạt động của giáo viên Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ? Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? Tạo thành bởi những chữ số nào ? Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau? Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào? So sánh giá trị của a trong 3 số ? Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau? Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào? Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ? Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị . Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. 1 học sinh giải bài tập 11 ? Giải bài tập bài 12 SGK ? Điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng ? Viết tập hợp các chữ số của 2000? { 2,0,0,0} ; { 2,0} ? Vì sao? Lưu ý: Mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần. Hoạt động của học sinh 1.Số và chữ số: Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên . Ví dụ: 312 só có 3 chữ số . Đọc ba trăm một chục hai đơn vị. * Chú ý : Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc. *Ví dụ: 15 712 386 2.Hệ thập phân: Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc cứ mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. = a. 10 + b (a ¹ 0) = a. 100 + b. 10 + c (a ¹ 0) = a.1000 + b. 100 + c. 10 + d (a ¹ 0) số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. 3.Chú ý: Cách ghi số la mã *) Kí hiệu: I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 Có 30 chữ số la mã đầu tiên I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV . c) Bài tập củng cố: Bài 11 ( SGk - 8 ) Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 . Số Số trăm Số hàng trăm Số chục Chữ số 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 Bài 12 Tập hợp A các chữ số của số 2000 là: A = {2 , 0 } d) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876
Tài liệu đính kèm: