Mục tiêu bài học:
-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
-Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
Ch¬ng I : «n tËp vµ bỉ tĩc vỊ sè tù nhiªn TuÇn 1. Ngµy so¹n:15/08/09 Ngµy d¹y: 17/08/09 Tiết 1 TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP I.Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp -Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp -Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. II. Phương tiện dạy học: -GV :Thước, bảng phụ -HS :Xem trước bài học, bảng nhóm Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp -GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;.. -GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào? -GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C. Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm -GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B? Kí hiệu đọc là “ thuộc” đọc là không thuộc 1 A ? 5A ? vì sao? GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp -Nếu ghi : A = được không? Vì sao? Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần- A = có thể ghi bằng cách nào khác? -Ở đây x =? 0,1,2,3,4 Phần tử của tËphợp B Thuộc Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 Không vì hai phần tử 2 trùng nhau Một lần A = 0,1,2,3,4 1.Các ví dụ (Sgk/4) 2. Các viết , các kí hiệu VD: Tập hợp A các số tự nhien<5 Ta viết: A = Hay : A = . VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B = .. - Các số 0,1,2,3,4 gọi là các phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5a đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A Chú ý: (Sgk/5) -Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x và x<5 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? GV minh hoạ bằng hình vẽ: A °1 °0 °2 °3 B ° 4 ° a °b °c ?1, ?2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng Hoạt động 3: Củng cố Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk -Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 1) 12 A 16 A 2) T = 3) x A ; y B ; b A; bB Tóm lại: Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi: -Liệt kê các phần tử của tập hợp -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. ?1 D = 2D; 10 D ?2 A = 3. Luyện tập 1) 12 A 16 A 2) T = 3) x A ; y B ; b A; bB Hoạt động 4:Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ -Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp -Xem kĩ lại lí thuyết -Xem trước bài 2 tiết sau học ? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? ? Tập N* và tập N có gì khác nhau? ?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vị trí? ??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a? Tuần 1. Ngày soạn:15/08/09 Ngày dạy: 19/08/09 Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I . Mục tiêu bài học -Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được ncác quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diƠn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên trai số. - Học sinh phân biệtt dược tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên . -Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh. II. Phương tiện dạy học -GV :Thước, bảng phụ -HS :Bảng nhóm, thước. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ 1>Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào? 2> Làm bài tập 4/6/Sgk? Hoạt động 2:phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N* -Các số tự nhiên gồm nhũng số nào ? -Lúc này ta kí hiệ tập hợp các số tự nhiên là N Þ tập hợp N ghi như thế nào? Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì? -Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì? -GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số -Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,. } có phải là tập hợp các số tự nhiên? GVÞ Tập hợp N* Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Hoạt động 3:Thứ tự trong N -Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số? - Khi viết a ≤ b hay ≥tb hiểu như thế nào? - Nếu có a < ; b < c Þ Kl gì? VD? -Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5? Þ Số liền trước -Tìm số tự nhiên lớn hơn 5? Þ Số liền sau -Số nhỏ nhất của tập hợp N? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là? Liền sau của a là? -Tìm số liền trước của số 0? Hoạt động 4 : Củng cố ?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ 1a/7/Sgk GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ 7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ Có hai cách đó là: -Liệt kê các phaần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử A = ; B= M = {bút }; H = {sách, bút, vở } 0,1,2,3,4,5,6.. N = { 0,1,2,3,4, } Tập hợp các số tự nhiên Các phần tử của tập hợp N Bởi một điểm “ “ Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số a b hoặc a= b a < c à số 4 là số 6 Là số 0 Vô số phần tử Là a – 1 Là a + 1 29, 30 99, 100, 101 1. Tập hợp N và tập hợp N* *Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và N = { 0,1,2,3,4,5,.. } Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: { { { { { { 0 1 2 3 4 5 -Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. -Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên *Với a, b, c Ỵ N - Nếu a khác b, thì ab -Nếu a< b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) -Nếu a<b, b< c thì a<c * Số liền trước, số liền sau: (Sgk/7) *Số 0 là số tự niên nhỏ nhất *Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử * Số 0 không có số liền trước 3.Luyện tập 6a/7/Sgk: -Số liền sau của số 17 là 18 -Số liền truước của số 35 là 34 7a/8/Sgk A = { 13, 14, 15} Hoạt động 5:Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau. BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng .. Tuần 1. Ngày soạn:16/08/09 Ngày dạy: 20/08/09 Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán. - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước. - HS : Bnảg nhóm, thước. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Bài 7c SGK/8 Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì Hoạt động 2: Số và chữ số Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ? VD ? Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ? VD: Cho số 3452 Số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? ( Để tìm số tram, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái) Hoạt động 3: Hệ thập phân Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? ?. Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 4: Số La Mã GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” Hoạt động 5: Củng cố -GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền -Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10 B = { 13, 14, 15 } Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Số 123, 2587, 123456, Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái 34 4 345 5 3, 4, 5, 2 Cũng khác nhau 999 987 Cách ghhi số La Mã Ba lần Không thuận tiện 14, 4, 142, 2 23, 3, 230, 0 a. 1000 b. 1023 1. Số và chữ số - Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào VD Số 123, 2587, 123456, Chú ý: 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. ?. 3. Chú ý: Trong ... I bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . – Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: – Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . – Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”. Tuần : 34 Ngày soạn : 15/4/10 Ngày dạy :16/4/10 Tiết 108. ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu : – Ôân tập một số ký hiệu tập hợp : . – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . – Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . Chuẩn bị : – Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . – Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) GV : Hướng dẫn bài tập 170 . – Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . – Giao của hai tập hợp là gì ? GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên . HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết : GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . – Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? – Tương tự với BCNN . HS : Đọc các ký hiệu : . HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . HS : Đọc đề bài sgk . HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 – Tương tự với số lẻ . HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * – Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . – Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . – Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . – Khác nhau : về ước số . Củng cố: – Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z – Phân số : rút gọn, so sánh phân số . – Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) . Tuần : 35 Ngày soạn : 15/04/10 Ngày dạy :17/04/10 Tiết 109. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : – Ôân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . – Ôân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số : GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? – Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; – Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A – Thực hiện như phần bên . HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán : GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . – Tìm ví dụ minh họa . GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 HS : Vận dụng vào bài tập . HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). –Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . – Tương tự với phép chia . – Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . – Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . – Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: – Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . – BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : – Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . – Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . – Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . – BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x . Tuần : 35 Ngày soạn : 18/04/10 Ngày dạy :2004/10 Tiết 110. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : – Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức . – Luyện tập dạng toán tìm x . – Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ .. – Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức . GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? – Tính chất nào được áp dụng ? GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính . HĐ2 : Toán dạng tìm x. GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên. HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số . GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? GV : Đưa ra công thức tổng quát : . GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức . GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . – Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Chú ý với HS : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ? HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần HS : Tính chất phân phối . – Thực hiện thứ tự như phần bên . HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại . HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . HS : Trả lời theo tỉ số sgk . HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng . HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số . HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy Bài tập (bổ sung) . Tìm x, biết : BT 178 (sgk : tr 68) . Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) . suy ra a = 5m b) b 2,8m c) . Kết luận : không là tỉ số vàng . BT 173 (sgk : tr 67) Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : Ca nô ngược dòng : Củng cố: – Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) . – Bài tập tương tự : Tìm x, biết :
Tài liệu đính kèm: