* Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2).
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
* Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II- Chuẩn bị
1.Học sinh : Học bài và làm bài tập kẻ bảng 15.1,
2. Giáo viên: - Giáo án
* Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập.
Tuần: - Tiết : 16 Ngày soạn:.................... Ngày dạy: .................... Bài 15: Đòn bẩy ************************ I- Mục tiêu * Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng) * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp. * Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. II- Chuẩn bị 1.Học sinh : Học bài và làm bài tập kẻ bảng 15.1, 2. Giáo viên: - Giáo án * Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập. III- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức 2- Kiểm tra HS1: Nêu nội dung ghi nhớ,và làm bài tập sau Câu.1 Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó....... A. Càng nhỏ C. Không đổi B. Càng lớn D. Cả 3 phương án trên đều sai * Gợi ý: Ghi nhớ SGK, BT câuA. HS2: Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngèo rất dài. 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tổ chức tình huống học tập - GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ ba: “dùng đòn bẩy” như SGK. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK) - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào? - GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ 3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2 và H15.3 phóng to. Yêu cầu HS khác bổ xung. ?Trong thực tế có mấy loại đòn bẩy? Lấy ví dụ trong thực tế.? HĐ3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1- Hướng dẫn HS nắm được vấn đề nghiên cứu ( mục II.1- SGK) - Yêu cầu HS đọc mục II.1- SGK và trả lời câu hỏi: ?Các điểm O, O1, O2 là gì? Khoảng cách OO1,OO2 là gì? Vấn đề cần nghiên cứu là gì? - GV chốt lại vấn đề nghiên cứu: F2< F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều gì? 2- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí O, O1, O2. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu cách làm thí nghiệm. 3- Tổ chức cho HS rút ra kết luận - Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu và trả lời một số câu hỏi: Cho biết độ lớn lực kéo khi khoảng cách OO1< OO2?.... - Cho HS làm việc cá nhân với C3 và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất ?Vậy điều dự đoán nêu ra ở trên đúng hay sai? HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ - Gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV đánh giá câu trả lời của HS. - HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt vấn đề của GV. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: 1.Cấu tạo - HS quan sát hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 - HS đọc SGK và trả lời theo sự điều khiển của GV Đòn bẩy gồm ba yếu tố: + Điểm tựa O +Điểm tác dụng của trọng lượng vật O1 + Điểm tác dụng của lực kéo O2. Ngoài ra: -Cánh tay đòn lực cản l1=001. -Cánh tay đòn lực tác dụng l2=002.. C1: HS lên bảng chỉ rõ 3 yếu tố trên H15.2 và H15.3 HS khác nhận xét và bổ xung. 2.Các loại đòn bẩy - Đòn bẩy có cánh tay đònnằm về 1 phía của điểm tựa: dập ghim, xe cút kít... - Đòn bẩy có cánh tay đòn nằm về 2phía của điểm tựa: cầu bập bênh, cái kéo... II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề - HS đọc SGK, quan sát trang vẽ và suy nghĩ nêu dự đoán. *Dự đoán:- Muốn F2< F1 thì OO1 < OO2 2. Thí nghiệm(H/đ nhóm) - HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, nắm vững mục đích và cách tiến hành thí nghiệm. và ghi kết quả vào bảng 15.1. So sánh 002và 001 Trọng lượng P=F1(N) Cường độ của lực F2(N) 002>001 F1=2N F2=.......N 002=001 F2=.......N 002<001 F2=.......N 3. Kết luận - HS căn cứ vào bảng kết quả trả lời các câu hỏi của GV và trả lời C3: * C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng. 4. Vận dụng - HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi . a.Bài C4: xà beng, búa, cặp bếp, cái kìm... b.Bài C5:- Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ hai nửa kéo, trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, thùng xe, lưỡi kéo, bạn nữ. - Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, bạn nam. c.Bài C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo ra xa điểm tưa hơn,... d.Ghi nhớ: SGK (T49). 4- Củng cố - Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào? - Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.3 (SBT) - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ. *Câu hỏi ôn tập: 1.Các đại lượng đo, đơn vị đocác đại lượng đó, dụng cụ đo, cách đổi các đơn vị? 2. Lực là gì, đơn vị ,dụng cụ đo, kí hiệu lực, cách sử dụng lực kế? 3. Trọng lực ,lực đàn hồi, các lực đó phụ thuộc vào yếu tố nào? 4. KLR là gì ,TLR là gì ,công thức đơn vị tính, mối quan hệ giữa KLRvà TLR, TLvà KL? 5. Kể tên các loại máy cơ trong thực tế, nêu tác dụng của MFN và đòn bẩy,Khi đưa vạt lên cao một cách trực tiếp lực kéo vật xẽ như thế nào? *Bổ sung .................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: - Tiết : 18 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: .................... Ôn tập **************** I- Mục tiêu *Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản. *Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. *Thái độ: - Rèn tính tư duy lôgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập. II- Chuẩn bị 1. Học sinh:- HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập. 2. Giáo viên:- Giáo án và chuẩn bị hệ thống câu hỏi.Bảng phụ trò chơi ô chữ. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức: B- Kiểm tra: ( Kết hợp kiểm tra trong bài mới) C- Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận các kiến thức đã học (25ph) I. Trả lời câu hỏi: 1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị độ dài (cách đổi đơn vị)? 2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Đơn vị thể tích (cách đổi đơn vị)? 3. Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Gồm những loại nào? Công dụng của từng loại? Đơn vị đo khối lượng (cách đổi đơn vị)? Cách sử dụng cân Rôbécvan (GHĐ và ĐCNN của câbn Rôbécva)? 4. Lực, hai lực cân bằng là gì? Đơn vị lực? Dụng cụ đo lực (GHĐ và ĐCNN)? 5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Cho ví dụ. 6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Đơn vị? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đơn vị? Lực đàn hồi có phương, chiều, độ lớn như thế nào? 8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Một vật có khối lượng 2,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu? Hãy xác định khối lượng của một vật có trọng lượng 30N? 9. Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định khối lượng riêng của một vật phải làm như thế nào? 10. Trọng lượng riêng là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định trọng lượng riêng của một vật phải làm như thế nào? 11. Để kéo một vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào? Hoạt động 2: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập (20ph) II Vận dụng: ( GV cho HS làm một số bài tập trong SBT và bài tập chép) 1.Bài 11.2 (SBT) Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg Giải V = 320 cm3= 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa là; D = ? kg/m3 D == = 1184,375 (kg/m3) Đáp số: 1184,375kg/m3 2.Bài 11.3 (SBT) Tóm tắt: V1= 10l = 0,01m3 Giải m = 15 kg Khối lượng riêng của cát là: m2= 1tấn = 1000kg D = = = 1500 (kg/ m3) V3= 3m3 Thể tích của một tấn cát là: a) V2=? V2 = = = (m3) b) P =? Khối lượng của 3m3 cát là: m3= V3.D = 3.1500 = 4500 (kg) Trọng lượng của 3m3 cát là: P = 10.m3 = 10.4500 = 45 000 (N) Đáp số: V2= 2/3 m3 P = 45 000 N 3.Bài 11.4 (SBT) Tóm tắt: m = 1kg Giải V = 900cm3= 0,0009m3 Khối lượng riêng của kem giặt là: D =? Kg/m3 D == = 11111 (kg/m3) Đáp số: 11111 kg/m3 4.Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Tóm tắt: m = 20kg Giải F = ? N Trọng lượng của vật đó là: P = 10.m = 10.20 = 200 (N) Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật: F = P = 200 N Đáp số: 200N. Hoạt động3. Trò chơi ô chữ và củng cố(7phút) III. Trò chơi ô chữ:( hs thảo luận nhóm) *Từ hàng ngang : T R O N G L Ư C K H Ô I L Ư Ơ N G C A I C Â N L Ư C Đ A N H Ô I Đ O N B Â Y T H Ư Ơ C D Â Y 1.Lực hút của trái đất tác dụng lên vật. 2.Đại lượng chỉ lượng chất của vật. 3. Cái dùng đo khối lượng. 4.Lực mà lò xo TD lên tay ta. 5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa. 6. Dụng cụ thợ may dùng đo cơ thể khách hàng. *Từ hàng dọc:Lực đẩy. D. Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài học. E- Hướng dẫn về nhà `-Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SBT - Nghiên cứu lại cách kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy. - Đọc trước bài 16: Ròng rọc, kẻ sẵn bảng 16.1. *Bổ sung .................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ... .................................................................................................................................. Tuần: - Tiết : 19 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ...................... Bài 16 Ròng rọc ****************** I- Mục tiêu * Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp * Thái độ:- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp. * Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm và học tập. II- Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài ,đọc trước bài, kẻ bảng 16.1. 2. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ kẻ bảng 16.1. * Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá TN, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc. III- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức 2- Kiểm tra: HS1: Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì? *Gợi ý: Các loại máy cơ đơn giản:MFN, đòn bẩy, ròng rọc. TD dùng lực nhỏ để nâng một lực lớn và giúp con người làm việc dễ dàng hơn. 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải quyết ở các bài học trước - Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ? - GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không? HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1. - GV giới thiệu chung về ròng rọc - Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định? Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại. ? Trong thực tế có mấy loại ròng rọc? Lấy VD? HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các bước tiến hành thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.GV quan sát HS làm TN. 2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận. HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ - Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6. - Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao?(đó là pa lăng). *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS thảo luận, nêu phương án giải quyết khác và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. - Ghi đầu bài I. Tìm hiểu về ròng rọc - HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và H16.2 trảời các câu hỏi C1 theo sự điều khiển của GV C1:Ròng rọc cố định là: một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.: + Ròng rọc động là: một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó. VD: Ròng rọc múc nước,ròng rọc kéo vữa lên cao, R2 ở xe cần cẩu... II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: (H/đ nhóm) a. Chuẩn bị:SGK(T52) - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách lắp ráp. b.-Tiến hành: HS làm TN như hình 16.3,16.4,16.5 và ghi kết quả TN vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV. Lực kéo vật tron từng trường hợp Chiều của lực kéo Độ lớn của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên F1=......N Dùng ròng rọc cố định Từ trên kéo xuống F2=......N Dùng ròng rọc động Từ dưới lên trên F3=.......N 2. Nhận xét - HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét theo yêu cầu của GV. C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau. + Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Kết luận - HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận thống nhất câu trả lời: C4:a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.F=P b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.F=P 4. Vận dụng - HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng theo sự điều khiển của GV. a.BàiC5:Ròng rọc ở máy tời, ròng rọc múc nước.... b.BàiC6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng) Dùng ròng rọc động được lợi về lực. c.Bài C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. d.Ghi nhớ: SGK (T52). Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 4- Củng cố - GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng - Tổ chức cho HS đọc phần em chưa biết. 5- Hướng dẫn về nhà - Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế. - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.3,(SBT) - Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học. Bổ sung : .................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: - Tiết : 20 Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ..................... Tổng kết chương 1: Cơ học ******************* I- Mục tiêu * Kiến thức:- Ôn và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản. * Kĩ năng:- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS trong chương cơ học. * Thái độ: Tạo hứng thú yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Ôn tập và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2.Giáo viên: Giáo án , bảng phụ trò chơi ô chữ. *Cả lớp: Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy. III- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức 2- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS. 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản - Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I (SGK/5) - Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/53). - GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá cho điểm. HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 (SGK/54). Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 câu, HS2 viết 3 câu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập 2. GV đưa ra đáp án đúng. - Hướng dẫn HS làm bìa tập 3 để tìm ra phương án đúng. - Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 5, 6 (SGK/55) - Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để thống nhất câu trả lời. Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực quan, cho HS quan sát. GV cho HS chép đề bài ,tóm tắt đề và làm. Tóm tắt: m=397g=0,397kg. V=320cm3=0,00032m3. D=? d=? HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống. Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô chữ khác với SGK) I- Ôn tập(HS hoạt động cá nhân) - HS ng/cứu các câu hỏi từ 1 đến câu 13 theo yêu cầu của GV. - HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 (SGK/53) - HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn. - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở. 1.Câu1: a) thước b) bình chia độ, bình tràn c) lực kế d) cân 2.Câu2: - Lực 3.Câu3: - Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4.Câu4: - Hai lực cân bằng. 5.Câu5: - Trọng lực (trọng lượng) 6.Câu6: - Lực đàn hồi 7.Câu7: - Khối lượng của kem giặt có trong hộp. 8.Câu8: - Khối lượng riêng. 9.Câu9: - mét(m). - mét khối (m3) - niutơn (N). - kilôgam (kg) - kilôgam trên mét khối (kg/m3) 10.Câu10:- P = 10.m 11.Câu11:- D = 12.Câu12- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 13.Câu13:-Ròng rọc.- MFN. - Đòn bẩy. II- Vận dụng - HS đọc và chuẩn bị làm các bài tập . Hai HS lên bảng chữa. HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời. 1.Bài1:- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng. - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. 2.Bài2: - C. 3.Bài3: -B. Vì: m = D.V mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc 4.Bài4: - HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 5, 6 SGK. a) kilôgam trên mét khối b) niutơn c) kilôgam d) niutơn trên mét khối e) mét khối 5.Bài5: - a) mặt phẳng nghiêng b) ròng rọc cố định c) đòn bẩy d) ròng rọc động 6.Bài6:- a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt được. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết cắt dài. 7.Bài chép: Một hộp sữa có khối lượng 397g và có thể tíchlà 320cm3 .Tìm KLR, TLR của sữa có trong hộp. Bài làm: Khối lượng riêng của sữa là: Công thức: D=m/V D=0,397/ 0,00032=1240(kg/m3) Trọng lượng riêng của sữa là: Công thức: d=10.D hoặc d=P/V. d=10.1240= 12400(N/m3). III- Trò chơi ô chữ - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu. - Ô chữ hàng ngang : 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ; 3- Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt pjẳng nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng. -Ô chữ hàng dọc: Điểm tựa. 4- Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học 5- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. - Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. *Bổ sung .................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: