- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
[NB]. Nêu được:
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
- Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Tuần : 2 TiÕt ct : 2 Ngµy so¹n: Bµi dạy : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 2. KÜ n¨ng : [NB]. Nêu được: - Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. - Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. - Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc. [TH]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm có ở trường. [VD]. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. Cách đo thể tích: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo; + Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp; + Đặt bình chia độ thẳng đứng; + Đổ chất lỏng vào bình; + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình; + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất [VD]. Xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn như hòn đá, quả cân,... 3.Th¸i ®é: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ GV: Mỗi nhóm học sinh : - Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). - Bình chia độ - Một vài loại ca đong. HS : Xem trước nội dung bài học trong sgk III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). HS2 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào? HS3 :Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo? HS4 : Chữa bài tập. V. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV yc hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HS trả lời câu hỏi gv 5 Hoạt đồng 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích GVem hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Học sinh trả lời câu hỏi gv và thực hiện C1 I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. GV hd hs trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau: C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: HS trả lời C2 C3 C4 C5 II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a Bình b Bình c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. 10 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. HS hoạt động cá nhân , đứng tại chỗ trả lời HS thực hiện C6 → C9 dưới sự hướng dẫn gv 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 5 Hoạt động 5: Thực hành GVcho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) HS nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả vào bảng 3.1 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. 5 Hoạt động 6: Vận dụng GV hd hs làm bài tập 3.1 và 3.4. Học sinh làm bài tập: 3.1 và 3.4 III. Vận dụng : BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) V. Cñng cè : 3’ GV :Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn, ca đong VI. Híng dÉn häc ë nhµ : Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: