Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Quang Hiệp

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Quang Hiệp

A. Mục tiêu:

1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ:

- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên và giảm đi khi lạnh đi.

- Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.

2. Giải thích được một số hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.

3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra một số kết luận cần thiết.

B. Chuẩn bị:

- Một quả cầu và một vòng kim loại.

- Một đèn cồn.

- Một chậu nước.

- Khăn khô,

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra:

HS1: Câu hỏi 1, 2 trang 53 SGK.

HS2: Câu hỏi 9,8 trang 53 SGK.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Đặt vấn đề mở bài

Như trong SGK

Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn:

Làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.

Yêu cầu học sinh quan sát kĩ.

Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu C1 và C2.

Chính xác lại và tổng kết phần trả lời của học sinh.

Hoạt động 3: Rút ra kết luận:

Yêu cầu học sinh suy nghĩ và hoàn thành câu C3.

Tổng kết phần trả lời của học sinh và yêu cầu học sinh học thuộc hai kết luận này

Cho học sinh đọc phần chú ý và Giới thiệu bảng ghi sự nở vì nhiệt của nhôm, đồng, sắt.

Yêu cầu học sinh thảo luận để hoàn thành câu C4.

Kết luận lại phần trả lời của học sinh.

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố:

Yêu cầu học sinh tổng kết các vấn đề quan trọng đã học trong bài.

Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi C5 đến C7.

Quan sát giáo viên làm thí nghiệm

Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi

C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên,.

C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.

C3: (1) tăng, (2) Lạnh đi.

Học thuộc và ghi vào vở.

Đọc phần chú ý

thảo luận nhóm để hoàn thành câu C4:

Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất sau đó đến đồng rồi đến sắt.

C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi nóng lên khâu nở ra nắp vào cán để khi lạnh đi nó co lại và siết chặt vào cán.

C6: Nung nóng cả vòng kim loại.

C7: Khi vào mùa hè nhiệt độ môi trường tăng lên thì thép nỏ ra và làm cho tháp cao lên.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Quang Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày giảng:
TIẾT 21 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
A. Mục tiêu:
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ:
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên và giảm đi khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra một số kết luận cần thiết.
B. Chuẩn bị:
- Một quả cầu và một vòng kim loại.
- Một đèn cồn.
- Một chậu nước.
- Khăn khô, 
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
HS1: Câu hỏi 1, 2 trang 53 SGK.
HS2: Câu hỏi 9,8 trang 53 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đặt vấn đề mở bài
Như trong SGK
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn: 
Làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Yêu cầu học sinh quan sát kĩ.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu C1 và C2.
Chính xác lại và tổng kết phần trả lời của học sinh.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và hoàn thành câu C3.
Tổng kết phần trả lời của học sinh và yêu cầu học sinh học thuộc hai kết luận này
Cho học sinh đọc phần chú ý và Giới thiệu bảng ghi sự nở vì nhiệt của nhôm, đồng, sắt.
Yêu cầu học sinh thảo luận để hoàn thành câu C4.
Kết luận lại phần trả lời của học sinh.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố:
Yêu cầu học sinh tổng kết các vấn đề quan trọng đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi C5 đến C7.
Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên,.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
C3: (1) tăng, (2) Lạnh đi.
Học thuộc và ghi vào vở.
Đọc phần chú ý
thảo luận nhóm để hoàn thành câu C4:
Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất sau đó đến đồng rồi đến sắt.
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi nóng lên khâu nở ra nắp vào cán để khi lạnh đi nó co lại và siết chặt vào cán.
C6: Nung nóng cả vòng kim loại.
C7: Khi vào mùa hè nhiệt độ môi trường tăng lên thì thép nỏ ra và làm cho tháp cao lên.
Hướng dẫn về nhà:
 học theo SGK và vở ghi.
Làm các bài tập trong SBT.
Ngày soạn: 	Ngày giảng:
TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
A. Mục tiêu:
1. Tìm được thí dụ thực tế về các hiện tượng sau đây:
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đin.
- Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Làm được thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2, mô tả và giải thích được hiện tượng.
B. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
1 bình thủy tinh cầu đáy bằng, một ống thủy tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một bồn nhựa, nước có pha màu, nước nóng.
2. Chuẩn bị cho cả lớp:
2 bình thủy tinh cầu đáy bằng, 2 ống thủy tinh thẳng có thành dày, 2 nút cao su có đục lỗ, một bồn nhựa, nước và rượu có pha màu, nước nóng.
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
HS1: nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Lấy ví dụ thực tế?
HS2: Mô tả thí nghiệm ở bài sự nở vì nhiệt của chất rắn? giải thích hiện tượng?
3. Bài mới:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Như trong SGK.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm đối với nước:
Yêu cầu học sinh đọc và nêu phương án thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng
Chính xác lại phần trả lời của học sinh và yêu cầu học sinh trả lời câu C2
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để kiểm định.
Yêu cầu học sinh thảo luận và làm việc với câu C3.
Chính xác lại các câu trả lời của học sinh.
Hoạt động 3: rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh thảo luận và làm câu C4
Chính xác lại phần trả lời và yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc lại phần kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
Làm các câu hỏi C5; C6; C7.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Đọc và nêu phương án thí nghiệm
Làm this nghiệm, quan sát và nêu hiện tượng, giải thích
Hướng dẫn về nhà:
Học theo SGK và vở ghi.
LÀm các bài tập trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGN VL6 Ki II.doc