Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 21 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 21 - Luyện tập

- Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.

- Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẻ , áp dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế

II/ Chuẩn Bị :

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

- HS: Hoàn thành hướng dẫn tiết trước.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 7 - Tiết 21 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :1/9/07	Tuần : 7	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	021	
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết.
Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chặt chẻ , áp dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế 
II/ Chuẩn Bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 
HS: Hoàn thành hướng dẫn tiết trước.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 .
BT : Trong các số sau : 1457 ; 842 ; 131 ; 720 số nào chia hết cho 2 ?
HS 2 : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 .
BT : Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5 .
2/. Tổ chức luyện tập :
HĐ 1 : 
GV : Tìm số dư ta làm thế nào ? 
GV : Không cần thực hiện phép chia , ta vẫn tìm được số dư bằng cách lấy chữ số tận cùng chia cho 2 , 5 ta sẽ được dư cần tìm .
HS : Thực hiện được số chia tìm được dư .
4 HS thực hiện .
Bài tập 94 trang 39 SGK.
813 chia 2 dư 1, chia 5 dư 3
264 chia 2 dư 0, chia 5 dư 4
736 chia 2 dư 0, chia 5 dư 1
6547 chia 2 sư 1, chia 5 dư 2
HĐ 2 : 
GV yêu cầu HS đọc đề
Gv gọi hs trả lời và yc giải thích.
Gv chốt lại: chú ý đến chữ số tận cùng.
HS đọc kỹ đề bài
HS dựa vào dấu hiệu chia hết trả lời và giải thích.
Bài tập 96 trang 39 SGK.
Vì có chữ số tận cùng là chữ số lẻ nên không có chữ số nào điền vào dấu * để 2
* = 1; 2; 3;  ; 9 thì 5
HĐ 3 : 
Gv gọi 1 hs đọc đề.
YC : Dùng ba chữ số : 4 , 0 , 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lần lượt chia hết cho 2 , 5 .
Gv gọi 2 hs lên bảng làm, yc hs nêu rõ căn cứ.
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào tập sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 97 trang 39 SGK.
450; 540; 504
405; 450; 540
HĐ 4 : 
Gv treo bảng phụ bài tập 98. 
Gv gọi hs điền vào bảng phụ
Gv nhận xét.
Cả lớp cùng làm.
Câu
Đúng
Sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
x
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
x
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
x
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
x
Bài tập 98 trang 39 SGK.
HĐ 5 :
Gv yc hs đọc đề.
Gv cho hs làm theo nhóm.
Gv kiểm tra bài của vài nhóm.
Gv gọi nhóm đúng nhất lên trình bày và giải thích cách làm.
Gv gọi 1 hs đọc đề.
Gv cho hs hoạt động nhóm.
Gv sửa bài vài nhóm.
Hs đọc đề
HS hoạt động nhóm.
1 hs đọc đề.
Hs hoạt động nhóm.
Bài tập 99 trang 39 SGK.
Số cần tìm là 88 vì 882
88 = 5.15 + 3
Bài tập 100 trang 39 SGK.
N = 
n5 c5
mà c nên c = 5
	a = 1 và b = 8
Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. 
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
Xem lại các bt đã giải.
Làm bt 124; 130; 131; 132 SBT
Xem trước bài dấu hiệu chia hết choa 3; cho 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 021.doc