Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 10 - Tiết 28 - Luyện tập (Tiết 1)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 10 - Tiết 28 - Luyện tập (Tiết 1)

. Mục tiêu

 - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 - HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.

 - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 

doc 19 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 10 - Tiết 28 - Luyện tập (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 28
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS 	hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1’)
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (15’)
 Câu 1: a, tìm x biết x thuộc Ư (36) biết x > 7
 b, Tính tổng các số tự nhiên x sao cho x thuộc B(2) ; 91 < x 201
 Câu 2: Cho 3 chữ số 0, 5, 6 . Hãy ghép thành số có 3 chữ số sao cho:
 a, Số đó chia hết cho 3.
 b, Số đó chia hết cho 5.
 c, Số đó chia hết cho cả 2; 3;5 
	III.Bài mới (26')
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
? Nhận xét số ước của a, b, c.
? Quan hệ số ước với số mũ từng thừa số nguyên tố của tích .
3 HS lên bảng lần lượt tìm các ước của số a, b, c.
5. 13 có 4 ước.
32. 7 có 6 ước .
4= ( 1+1) ( 1+1)
6= (2 +1) ( 1+ 1) 
? Khái quát: ax by cz 
 a, b, c nguyên tố thì số ước?
? Tìm số ước của 21999
( Cho HS đọc phần có thể em chưa biết)
? Cách làm.
Số 21999 có 2000 ước
B1: a là ước của 42.
B2: tìm b.
BT*. Tìm x, y thuộc N.
a, ( x-1) ( y+1) =5.
b, x ( x- y) = 6.
c, xy – 2y = 7.
d, xy + x+ y = 13.
 Lưu ý: phần b cần sử dụng phép thế.
HS đọc kĩ đầu bài, tự làm phần a, b.
b, ( loại )
 ( loại )
Nêu cách đưa phần c về dạng phần a.
HS: Dùng tính chất phân phối.
? Nêu cách làm phần d.
HS có thể chưa làm được.
Hd: Sử dụng tính chất phân phối cho hai số hạng xy +x
HS: x ( y +1) 
? Vế trái mấy số hạng
Hs: Có 2 số hạng.
? Nêu cách biến đổi để từ đó ta sử dụng t/c phân phối đưa vế trái thành tích.
HS: Thêm cả 2 vế với 1.
Bài 129. SGK
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
Bài 131. SGK
a. Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b. 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 
BT*
a. ( x -1) ( y+1 ) = 5
=> x- 1 Ư( 5) = 
TH1: 
TH2: 
d, xy+ x + y = 13
 x ( y+1) +y = 13
 x ( y+1) +y+1 = 13+1
 x( y+1) +( y+1) = 14
 (x+ 1) (y+1) = 14 
=> x +1 Ư (14) =
+) 
+) 
+) 
+) 
 Vậy ( x, y) là những cặp số 
( 0; 13) ; ( 1; 6); ( 6; 1) ; ( 13; 0).
IV. Củng cố (1')
Tìm số ước của một số.
ứng dụng của loại toán ước số.
Nêu thêm một số dạng toán.
 V. Hướng dẫn học ở nhà (2') 
 - Hoàn thiện các bài tập trong SGK.
 - BT1* : Tìm số các ước của 240. 
 *************************************************************
Tuần 10
Tiết 29
Ước chung và bội chung
A. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ	
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1’) 
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (7’)
 HS1: Tìm số ước của 64.
 HS2: Tìm n để n+ 7 n+ 2.
	III. Bài mới (32')
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
? Tìm các ước của 4 và 6
HS: Làm ra nháp và trình bày lời giải
Ư(4) =
Ư(6) =
? Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 
HS: Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?
GV: Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6
? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số.
HS: Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
GV: Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
? Nếu x thuộc ƯC (a, b) thì a, b có quan hệ ntn với x.
HS: Cả hai số a, b cùng chia hết cho x
* Đây là 1 cách kiểm tra 1 số có thuộc ƯC hay không. 
Cho HS làm ?1 SGK
Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
HS: Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
? Tìm ƯC của 24 và 36
 ƯC của 11 và 18.
HS: ƯC ( 24, 36) = 
 ƯC ( 11, 18) = 
? Viết tập hợp các bội của 4 và 6 
B(4) =
B(6) = 
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 
Các số 0; 12; 24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
? Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số.
HS: Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
? tương tự: xBC(a,b,c,d) nếu x; a,b,c,d có quan hệ gì.
-HS: x a, x b, x c, x d.
? Làm ?2 
HS làm ? 2
 6 BC ( 3; 2) 
 hoặc 6 BC ( 3; 1)
? Hãy biểu diễn tập hợp Ư( 4), Ư(6) bằng hai vòng tròn khép kín.
Ta nói: Ư(4) Ư(6)=ƯC(4,6)=
Tập hợp này bằng tập hợp nào?
HS: ƯC (4; 6)
? Tìm giao của A và B, C và D biết:
 A = B = 
 C = D = 
HS: AB = 
C D = 
* Lưu ý: 
 AB = 
 CD = 
Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
HS: Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
a. Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6.
b. Định nghĩa: SGK
c. Lưu ý: 
x thuộc ƯC (a, b) nếu a x; b x.
? 1 
2. Bội chung
a. Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
b. Định nghĩa: SGK
c. Chú ý: 
 x BC (a, b) nếu x a; x b
? 2 
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý.
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy: Ư(4) Ư(6) =ƯC(4,6)=
IV. Củng cố ( 8’)
Làm bài tập 134; 135. SGK
Cách chứng minh 1 số thuộc tập ƯC(a,b)
Cách chứng minh 1 số thuộc tập BC(a,b)
Tìm giao của 2 tập hợp.
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 136; 137; 138 SGK
BT*: Cho A B = B C = A C = 
 BC =
 Tìm tập hợp A, B, C. 
************************************************************
Tuần 10
Tiết 30
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1') 
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (7’)
 HS1: Tìm ước chung của 30; 20.
 HS2: Tìm bội chung của 2 và 3 nhưng nhỏ hơn 50.
 HS3: Tìm x, y thuộc N sao cho: ( x-2) ( x+1) = 13.
	III. Bài mới (30')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dụng ghi bảng
? Cho HS làm nhanh các bài tập trong SGK
Bài 1*: Cho a, b thuộc N . CMR:
11a + 2b 19 ú 18a + 5b 19
HS tìm hiểu kĩ đề bài
Hd: Ta cần chứng minh 18a + 5b 19. Như vậy cần biến đổi 18a + 5b thành tổng của các số hạng chia hết cho 19.
HS căn cứ vào tính chất chia hết của một tổng, căn cứ vào giả thiết để biến đổi.
* Lưu ý: Cần nói rõ hơn 3 không chia hết cho 19 thì CM mới chặt chẽ.
HS làm tương tự phần đảo.
Bài 2: CMR:
N 
Với a thuộc N.
HS tìm hiểu kĩ đề bài
? Ta chứng minh tử phải chia hết cho mấy.
Ta chứng minh tử chia hết cho 2; 3
? Căn cứ vào dấu hiệu được không.
? Cách nào CM tử chia hết cho 2; 3
Không vì: a3 +3a2 + 2a chưa xác định được chữ số tận cùng và tổng các chữ số của nó => tử và tổng của các số chia hết cho 2; 3 hoặc là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.
Bài 3*:
Hd: Ta không thể căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 3 hoặc tính chất chia hết của một tổng vì 20052005 nên ta xét số dư của từng số.
? Cần chứng minh điều gì.
20052005 số dư là 1 khi đem chia hết cho 3.
- Ta cần chứng minh
 n2 chia 3 dư 1. hoặc chia 3 dư 0.
HD: Xét số hạng tổng quát khi chia cho 3.
 n = 3k.
 n = 3k+ 1
 n = 3k+ 2
 - HS chứng minh
Bài 137. SGK
Bài 138. SGK
Bài 1* 
Thuận: Cho 11a + 2b 19
 CMR: 18a+ 5b 19.
Giải:
 Xét tổng:
A= (11a+ 2b) 2 + (18a +5b) 3
 = 22a + 4b + 54a + 15b
 = 76a + 19b 
 19 19
Hay A 19 mà 11a+ 2b 19
 => 18a + 5b 19.
Bài 2: Ta có:
A = 
 = 
 = 
a N; A là phân số có tử là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp nên A chắc chắn chia hết cho 2; cho 3 tức là tử của A chia hết cho 6 hay A N.
 Bài 3* CMR với mọi n N thì n2 + 20052005 không chia hết cho 3
Giải:
Trước hết ta CMR n2 chia hết cho 3 thì số dư chỉ là 0 hoặc 1. (1)
Xét n= 3k => n2 = 9k2 3.
 n= 3k+ 1 =>n=
............................................
=> n2 + 20052005 chia cho 3 
số dư là 1 hoặc 2, tức là :
 n2 + 20052005 không chia hết cho 3.
IV. Củng cố (1')
- Lưu ý: CM 1 số, 1 tổng chia hết cho 3; 2 hoặc không chia hết cho 3 hoặc 2 thì không nhất thiết phải sử dụng dấu hiệu mà ta còn sử 
dụng tính chất số dư , tính chất chia hết một tổng.
V. Hướng đẫn học ở nhà (6')
BT1* CMR: Tồn tại vô số tự nhiên n để A= 4n2 + 1 5
 HDBT2: Xét n = 5k => A không chia hết cho 5.
 n = 5k+ 1=> A không chia hết cho 5.
 n = 5k+ 2=> A không chia hết cho 5.
 n = 5k+ 3 => A không chia hết cho 5.
 n = 5k+ 4=> A chia hết cho 5.
 Vậy n= 5k+ 1; n = 5k +4 ( k N) thì A chia hết cho 5.
 Duyệt ngày tháng năm 2011
 Nguyễn Thị Mười
***************************************************************
Tuần: 11
Tiết: 31
Ước chung lớn nhất
A. Mục tiêu.
	- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
B.Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ ghi các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
C. Hoạt động trên lớp 
 I. ổn định (1') 
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (6')
	 HS1: Tìm ƯC (18,30)
	III. Bài mới (28')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? Tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(30,12).
Ư(12)=
Ư(30)= 
ƯC (12,30) =
? Tìm ƯCLN(30,12).
? Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
HS trả lời
? Xét mối quan hệ giữa ƯCLN với các ước còn lại.
ƯCLN chia hết cho các ước còn lại.
 BT: Tìm ƯCLN
 - ƯCLN (a; 1) = 
 - ƯCLN(6;7;1) =
HS:- ƯCLN (a;1)=1
 - ƯCLN(6;7;1) =1
? Cách tìm ƯCLN(a,b).
HS: Tìm Ư(a); Ư( b)
 Tìm ƯC(a,b) =
 Tìm ƯCLN (a,b) =
* Cách khác hay hơn.
? Phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố.
HS tự phân tích sau đó 3 HS đọc kết quả ... chứng minh một số là số chính phương.
HS: Đưa số đó về dạng a2 ( aN).
? Liên hệ giữa số ước với luỹ thừa
HS: Số tự nhiên a viết dạng
 a = bx. cy . dz 
b, c, d là nguyên tố thì số ước của a là: (x+1)(y+1)(z+1)
? Vận dụng để giải bài toán trên.
BT2*: CMR a,b nguyên tố cùng nhau thì: ƯCLN [( 11a +2b) và ( 18a +5b)] bằng 1 hoặc 19.
HS tìm hiểu bài toán.
? Tìm ƯCLN(m, n) ta làm thế nào.
C1: Tìm ra các ước của nó sau đó chọn ra ước lớn nhất.
C2: Phân tích
* Hd: Ta tìm ra các ước của nó.
 HS chọn ra các ước của nó
BT3*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 20 ước số.
Nhắc lại bài toán tìm số ước của một hợp số.
* GV lưu ý đây là bài toán ngược.
? Tìm số nhỏ nhất ta cần tìm những số nào
- Ta tìm các số có ước là 20 sau đó chọn ra số nhỏ nhất thoả mãn.
* Lưu ý: Các phương pháp so sánh hai luỹ thừa.
Bài 1*(12')
 Giả sử số tự nhiên a phân tích dạng
 a = 
=> số ước của a là:
b = ( m1+1) ( m2+1) ( m3+1) ( mn+1)
 Theo đề bài lẻ => tất cả các thừa số đều là lẻ.
 => m1 m2 m3..mn là các số chẵn.
Đặt m1 = 2k1, m2 = 2k2 ,. mn = 2kn.
Vậy : a= 
 = ()2
 Tức a là một số chính phương.
Bài 2*(12’)
 Giả sử ƯCLN (11a +2b, 18a +5b)= d.
=> => 
=> => 19a d. (1)
Cũng do ƯCLN( 11a +2b, 18a+5b)= d.
=> => 
=> => 19b d (2)
 Từ (1), (2) và do ƯCLN (a,b) =1
 =>ƯCLN(11a+2b,18a+5b)=1 hoặc 19.
 Bài 3*(10')
 Ta có: 20 = 1.20 = 2.10 = 4.5= 2.2.5
Nên ta có các số sau có cùng 20 ước:
29; 29.3 ; 23.34 ; 2.3.54; 24.3.5
Bằng cách so sánh ta thấy được 24.3.5 là số nhỏ nhất trong các số trên . Vậy số cần tìm là: 24.3.5 = 16 . 15 = 240.
IV. Củng cố (1')
 * Lưu ý: + Phân tích ra thừa số nguyên tố.
 + Tìm số dư.
 + Cách tìm số ước và bài toán ngược.
	V. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	 Bài tập*: 17.2; 17.3; 17.4; 17.5 SBT-29,30
 Duyệt ngày 31 tháng 10 năm 2011
 Nguyễn Thị Mười
Tuần: 12
Tiết: 34
Bội chung nhỏ nhất
A. Mục tiêu:
	- HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số
	- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
B. Chuẩn bị
	 GV: Bảng phụ ghi các bước tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1') 
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (7')
	HS1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
 III. Bài mới (27')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
 ? Tìm B(4); B( 6); BC( 4, 6)
HS1:
B(4) = 
B(6) = 
HS2:
BC(4,6) =
? Gv hỏi trong tập hợp các bội chung của 12 và 30 số nào là số nhỏ nhất khác 0
HS: Số 12
GV: Số 12 chính là bội chung nhỏ nhất 
của 4 và 6. Kí hiệu là: BCNN(4,6)=12
? Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
HS: Trả lời
? Quan hệ của 12 với phần tử chung thuộc tập BC.
HS: Đều là bội của 12.
? Hãy khái quát.
Tìm BCNN (17; 1) =
 BCNN ( 25; 5; 1) =
HS: BCNN (17; 1) = 17
 BCNN (25; 5; 1) = BCNN (5; 25)
* Khái quát: a, b N*
Ta có: BCNN(a,1) =a
 BCNN(a,b,1) =BCNN(a,b)
? Cách tìm BCNN như làm ở trên có nhược điểm gì.
HS:- Nếu các số lớn thì tìm sẽ khó hơn.
* Có cách tìm khác hay hơn
? Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
HS: Làm ra nháp trong 2 phút sau đó 2 em đọc kết quả.
? Số 8 và 12 có các thừa số nguyên tố nào chung và riêng
HS: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là:2 và 3
? Số mũ lớn nhất của 2 và 3 là bao nhiêu?
HS: Của 2 là 3; của 3 là 1
? Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn với số mũ lớn nhất
HS: 23.3=24 
GV: Chốt 24 là BCNN của 8 và 12
? Các bước tìm BCNN.
HS: B1, B2, B3
Gọi 2 h/s đọc quy tắc
GV treo bảng phụ ghi quy tắc 
? So sánh với cách tìm BCNN ở ví dụ 1
HS: So sánh
GV chốt lại tìm BCNN thực hiện theo các bước trong quy tắc.
? Làm ?
HS: Làm ra nháp sau đó đọc kết quả
? Khái quát qua kết quả của ? ý 2 và 3
- Nếu a, b nguyên tố cùng nhau thì BCNN là tích a.b.
- Nếu có một số a chia hết cho các số còn lại thì BCNN là a.
1. Bội chung nhỏ nhất (12’)
a. Ví dụ1: SGK
BC(4,6) =
BCNN(4,6)=12
* Định nghĩa: SGK
* Nhận xét: 
 x BC( a,b) thì x là bội của BCNN(a,b)
* Chú ý: SGK
2. Tìm ước bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. ( 15')
a. Ví dụ 2. Tìm BCNN(8,12)
 8 = 23
12 = 2.3
BCNN(8,12) = 23.3 = 24
b. Quy tắc: SGK
BCNN(5, 7, 8)=5.7.8=280
BCNN (12, 16, 48)=48
c. Chú ý: SGK
IV. Củng cố ( 8')
- Làm bài tập: 149 150; 151 SGK
 Hd: Bài 151 phần b: BCNN(140; 40; 28). Lấy 140 .2 = 280
 280 40; 280 28 => BCNN( 140; 40; 28) = 280.
	 - Nêu các bước tìm BCNN.
 - Phân biệt cách tìm BCNN, ƯCLN.
 - Tìm BCNN ta nhẩm trước nếu không được thì ta phân tích
 - Cách nhẩm: BCNN(a,b,c). Lấy số lớn nhân lần lượt 1,2,3 sau đó chia cho b, c. Nếu phép chia nào là chia hết thì nó là BCNN.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2')
 Làm bài 152; 153; 154
 BT1*:-Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho: a chia cho 20 dư 1
 a chia cho 24 dư 1.
 -Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho: a chia 8, 10, 15, 20 dư 5, 7, 12, 17 và a chia hết 41.
***************************************************************
Tuần: 12
Tiết: 35
Luyện tập
A. Mục tiêu.
	- HS biết tìm BC qua BCNN.
 - Ôn luyện việc tìm BCNN qua một số dạnh toán.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị
 Bảng phụ: Ghi các bước tìm BCNN.
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1')
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra bài cũ (7')
	HS1: ? Nêu các bước tìm BCNN. 
 ? Tìm BCNN (15; 20; 25)
	HS2: Tìm BCNN( 11; 21); BCNN( 60; 20; 15)
	III. Bài mới( )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? Mối quan hệ của x với 18, 8, 30.
HS: x thuộc BC( 8, 18, 30)
? Nêu cách tìm BC(8,18, 30)
C1: Tìm B(8), B(18), B(30)
 BC ( 8,18,30) 
C2: Tìm BCNN -> BC.
GV chốt lại tìm BCNN => tìm BC.
HS làm theo các bước đã hướng dẫn
? Nêu cách tìm BC thông qua BCNN.
HS:- Tìm BCNN.
 - Nhân BCNN lần lượt với 0; 1; 2
Bài 152:
? Quan hệ của a với 15, 18.
HS: a là BCNN của 15, 18
Yêu cầu HS lên bảng tìm BCNN.
 -1 h/s làm trên bảng.
 HS làm vào vở và nhận xét.
Bài 154:
 Hướng dẫn: Đặt số h/s 6c là x.
? Điều kiện với x.
? Quan hệ của x với 2, 3, 4, 8.
BT*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 8, 10, 15, 20 theo thứ tự dư là 5, 7, 12, 17 và chia hết cho 41.
HS suy nghĩ tìm lời giải bài toán.
HS đặt số cần tìm là a.
? a cộng thêm mấy để nó chia hết cho 8, 10, 15, 20.
* Lưu ý: a chia hết cho 41.
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.(8’)
a. Ví dụ 3:
 Cho 
A=
Viết A bằng cách liệt kê phần tử.
Giải: 
ta có: x BC( 8, 18, 30) và 
x < 1000
 BCNN ( 8, 18, 30) = 360
 Vậy BC( 18, 8, 30)
 =
=> A= 
b. Nhận xét: SGK
 Bài 152/SGK: (8’)
 a 15, a 18 mà a nhỏ nhất khác 0
=> a= BCNN( 15, 18)
 15 = 3.5
 18 = 2.32
=> BCNN(15, 18)= 2.32.5 = 90.
 Vậy a= 90.
Bài 154. ( 8’)
 Gọi số HS lớp 6c là x; 35 < x < 60
Theo bài thì x 2, x 3, x4, x 8.
=> x BC( 2; 3; 4; 8)
Ta có: BCNN ( 2; 3; 4; 8) = 24
=> BC( 2; 3; 4; 8) 
= Vì 35 < x< 60
 => x = 48.
Vậy lớp 6c có 48 HS.
Bài 151/ SNC-PT:
Gọi số tự nhiên cần tìm là a.
Theo bài => (a+3) 8
 (a+3) 10
 (a+3) 15
 (a+3) 20 ; 
 a41
=> ( a+3) BC( 8, 10, 15, 20) 
 a 41, a nhỏ nhất.
Ta có: 8 = 23 15 = 3.5
 10 = 2.5 20 = 22. 5.
=> BCNN (8,10,15,20) = 23.3.5 = 120
=> a+3 
=> a
Vì a nhỏ nhất và a 41 => a =4797
 IV. Củng cố (2')
 - BCNN"số mũ lớn nhất"
 - Một số dạng toán.
 - Cách tìm BCNN.
	V. Hướng dẫn học ở nhà (3')
	 - Làm bài: 156, 157, 158.
 - BT1*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3 , chia cho 4, chia cho 5 có số dư là 1, 3, 1.
Tuần: 12
Tiết: 36
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Ôn luyện cách tìm BCNN, cách tìm BC thông qua BCNN.
 - Rèn luyện kĩ năng trìnhbày.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế. 
B. Chuẩn Bị
 - Máy tính điện tử.
C. Hoạt động trên lớp
	I.ổn định lớp (1') 
 Ngày / / 2011 Lớp 6A Sĩ số ........ Vắng....................
 Ngày / / 2011 Lớp 6C Sĩ số ......... Vắng...................
 II. Kiểm tra (5')
	? HS1: Làm bài 156.
 ? HS2: Làm bài 157.
 ? Cách tìm BCNN.
 III. Bài mới (34')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bài1*:
 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia nó cho 5, cho7, cho 9 thì số dư là 3, 4, 5.
? Tóm tắt bài toán.
HS đọc kĩ bài toán.
 Số cần tìm là a.
 a chia cho 5 dư 3
 a chia cho 7 dư 4
 a chia cho 9 dư 5.
? 2a chia cho 5, 7, 9 dư bao nhiêu
HS: Số dư là 1.
? Thêm hay bớt 2a bao nhiêu để được số chia hết cho 5, 7, 9
HS: Đó là 2a- 1.
? Các bước giải bài toán.
B: Lập luận 2a-1 là BC (5,7,9); a nhỏ nhất.
B2: Tìm a.
Bài 2*:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, 4, 5 có số dư là 1, 3, 1.
HS đọc kĩ bài toán và tóm tắt:
 a chia cho 3 dư1
 a chia cho 4 dư 3
 a chia cho 5 dư 1
Sau khi HS tóm tắt:
? Biểu thức nào chia cho 3, 4, 5 có cùng số dư.
HS: Biểu thức 2a
? Biểu thức nào chia hết cho 3, 4, 5.
HS: Biểu thức 2a -2
? Các bước giải bài toán.
HS: - B1: đặt a là số cần tìm.
 - B2: Lập luận để 2a – 2 thuộc BC(3, 4, 5)
 - B3: Tìm a
Yêu cầu h/s lên bảng trình bày lời giải.
Lưu ý: Tính chất cùng số dư.
Bài 1*(17')
Gọi số cần tìm là a.
Do a chia 5 dư 3 => 2a chia 5 dư 1
 a chia 7 dư 4 => 2a chia 7 dư 1
 a chia 9 dư 5 => 2a chia 9 dư 1.
 => ( 2a -1) 5
 ( 2a -1) 7
 ( 2a -1) 9
=> ( 2a -1) BC( 5, 7, 9) , a nhỏ nhất
Ta có: BCNN( 5, 7, 9) = 5. 7 . 9 = 315
=> BC (5, 7, 9) =
=> 2a -1 
=> 2a 
=> a 
Vì a nhỏ nhất => a= 158.
Vậy số cần tìm là 158.
Bài 2*(17'):
Gọi số cần tìm là a ( a N).
 Do a chia 3 dư 1 
 a chia 4 dư 3
 a chia 5 dư 1
 Nên: 2a chia cho 3 dư 2.
 2a chia cho 4 dư 2
 2a chia cho 5 dư 2.
=> ( 2a - 2) 3
 ( 2a - 2) 4
 ( 2a - 2) 5
 => ( 2a - 2) BC( 3, 4, 5) mà a nhỏ nhất.
 => 2a -2 
 => 2a 
= > a 
Do a là số nhỏ nhất nên: a = 31
IV. Củng cố (2')
 - Một số bài toán khó về BCNN.
 - Lưu ý: Lập luận sao cho tìm được biểu thức cùng số dư.
V. Hướng dẫn học ở nhà (4')
 BT1*: Trên đoạn đường dài 4800m có các cột điện trồng cách nhau 60m, nay trồng lại cách nhau 80m. Hỏi có bao nhiêu cột điện không phải trồng lại, biết rằng ở cả hai đầu đoạn đường đều có cột điện?
 Hd:
 Khoảng cách giữa hai cột điện liên tiếp không phải trồng lại (tính bằng mét)
Là bội chung nhỏ nhất của 60 và 80, tức là 240m
Số cột không phải trồng lại là: (4800 : 240)+1=21 (cột)
 Duyệt ngày 07/ 11/ 2011
 Nguyễn Thị Mười

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31(1).doc