Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 29: Ước chung và bội chung

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 29: Ước chung và bội chung

Kiến thức: + HS biết được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

 + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.

2.Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 29: Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 29: ƯớC CHUNG Và BộI CHUNG
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức: + HS biết được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
 + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
2.Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
II. đồ DùNG
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28. Thước, phấn
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ 
III. Phương pháp
- PP đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. 
- Thời gian: 7 phút
- Đồ dùng: 
- Cách tiến hành:
+ HS1: Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12)
Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}
Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
+ HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4) ; B(6) ; B(3)
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 ...}
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 ...}
- Yêu cầu cả lớp cho nhận xét.
- Gv nhận xét, cho điểm
2. Hoạt động 1: Ước chung
- Phương pháp: PP vấn đáp
- Mục tiêu: + HS biết được định nghĩa ước chung
 + HS biết tìm ước chung
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: thước, phấn
- Cách tiến hành:
- GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của 6.
- Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ?
- HS: Số 1 và số 2
- GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 đ 
Vậy thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? 
- yêu cầu HS đọc phần đk SGK.
- Gv giới thiệu kí hiệu
- GV nhấn mạnh: x ẻ ƯC(a ; b)
 nếu: a x và b x
- Yêu cầu HS làm ?1
1. Ước chung
* Khái niệm: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
VD: ƯC(4 ; 6) = {1; 2}
x ẻ ƯC(a ; b) nếu: a x và b x
?1. 8 ẻ ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8
 40 8
 8 ẻ ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8
 28 8
ƯC (4; 6; 12) = {1; 2}
 x ẻ ƯC (a,b,c) nếu a x , b x , c x
* Kết luận: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
x ẻ ƯC(a ; b) nếu: a x và b x
3. Hoạt động 2: Bội chung
- Phương pháp: PP vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác
- Mục tiêu: + HS biết được định nghĩa bội chung
 + HS biết tìm bội chung 
 + HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: thước, phấn, bảng nhóm,bút dạ
- Cách tiến hành:
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
 (0 ; 12 ; 24)
- GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6.
- Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
- Hai HS đọc phần đóng khung SGK
- Gv giới thiệu kí hiệu
- GV nhấn mạnh:
 x ẻ BC (a,b) nếu x a , x b
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gv yêu cầu HS tìm BC (3; 4; 6)
- Hs làm bài
- Gv giới thiệu TT với 3 hay nhiều số ta cũng có: x ẻ BC (a,b,c) nếu:
 x a ; x b ; x c
- Yêu cầu HS làm bài tập 134
- HS làm bài theo nhóm (3 ph)
- báo cáo kết quả trên bảng phụ 
- Nhận xét chéo
- Gv chốt
2. Bội chung
* Khái niệm: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó 
 BC (4 , 6) = {0; 12; 24; ...}
 x ẻ BC (a,b) nếu x a , x b
?2 6 ẻ BC (3 ; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC (3; 3) hoặc BC (3; 6)
BC (3; 4; 6) = {0; 12; 24; ...}
x ẻ BC (a,b,c) nếu: x a ; x b ; x c
Bài 134
a) 4 ƯC(12,18) b)6 ƯC(12,18)
c) 2 ƯC(4, 6, 8) d) 4 ƯC(4, 6, 8)
e) 80 BC(20, 30) g)60 BC(20, 30)
h)12 BC(4, 6, 8) i) 24 BC(4, 6, 8)
* Kết luận:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
x ẻ BC (a,b) nếu x a , x b
4. Hoạt động 3: Chú ý
- Phương pháp: PP vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác
- Mục tiêu: + HS biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 + HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản
- Thời gian: 7 phút
- Đồ dùng: thước, phấn, bảng phụ hình 26, 27, 28
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát 3 TH Ư(4), Ư(6), ƯC (4, 6).
- Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các TH Ư(4) và Ư(6)
- HS: 1; 2
- GV giới thiệu giao của hai TH Ư(4) và Ư(6). Minh hoạ bằng hình vẽ
- Yêu cầu HS làm bài tập:
a) Điền tên một TH thích hợp vào dấu "..." 
 B(4) ầ ... = BC (4; 6)
b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}.
A ầ B = ?
c) Điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: 
a 6 và a 5 ị a ẻ....
200 b và 50 b ị b ẻ...
c 5 ; c 7 và c 11 ị c ẻ....
- GV giới thiệu Hình 27, 28 SGK
- GV chấm điểm 1 vài em.
3. Chú ý
 .3
.2 
 .6
. 4 .1
ƯC (4; 6) = {1; 2}
 Ư(4) 
 ƯC (4;6) Ư(6)
* KN: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó Ư(4) ầƯ(6) = ƯC (4; 6) 
Bài tập:
a) Điền tên một TH thích hợp vào dấu "..." 
 B(4) ầ B(6) = BC (4; 6)
b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}.
A ầ B = {4;6}
c) Điền vào chỗ trống
a 6 và a 5 ị a ẻ BC (6, 5).
200 b và 50 b ị b ẻ ƯC (200; 50}.
c 5 , c 7 và c 11 
ị c ẻ BC (5; 7; 11}
* Kết luận:Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (1 Phút)
- Gv hệ thống lại bài học
VN
- Học bài: Ước chung, bội chung, giao của hai tập hơp.
- Làm bài tập: 137, 138 SGK và 169; 170; 174 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doct29.doc