Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 23: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 23: Luyện tập

Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.

- Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

 HS tính toán nhanh, chính xác. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ bài 107,109, 110, thước thẳng, phấn màu

- Học sinh: bảng nhóm, bút dạ

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1677Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng: / / 2011
Tiết 23: LUYệN TậP
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
- Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 HS tính toán nhanh, chính xác. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ bài 107,109, 110, thước thẳng, phấn màu
- Học sinh: bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp
- PP Vấn đáp, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 8 phút
- Đồ dùng: 
- Cách tiến hành:
+ HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Chữa bài tập 103.
Bài 103:	
a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ;
 5316 3.
(1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 
 5316 9
b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3
 5436 3.
(5436 - 1324) 9 vì 1324 9 
 5436 9.
c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3 và 9
+ HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 Làm bài tập 105.
Bài 105:
a) 450; 405; 540; 504.
b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS.
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: - PP vấn đáp, luyện tập và thực hành
- Mục tiêu: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
 HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 HS cẩn thận khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thời gian: 35 phút
- Đồ dùng: bảng phụ bài 107, 109, 110, bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, phấn màu
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 106.
- Gọi HS đọc đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
- Dựa vào đó tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó 3 ; 9.
Bài 107:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK. Cho VD minh hoạ.
- HS làm theo nhóm thời gian: 4 phút
- Lưu ý: Mỗi khằng đinh cho 1 ví dụ minh hoạ
* Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
- GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
- GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
 Bài tập 110:
- GV giới thiệu các số m, n, r, m, n, 
d như SGK.
Treo bảng phụ như H43 SGK.
* Bài tập nâng cao
- Yêu cầu HS làm bài tập 139 SBT
Bài 106:
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số 
Chia hết cho 3 là: 10 002.
Chia hết cho 9 là: 10 008.
Bài 107:
 Câu
Đ
S
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) Một số 45 thì số đó 9.
´ 
 ´
 ´
 ´
Bài tập:
Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, cho 3.
 827 ; 468 ; 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011.
 Bài 110:
a
 78
 64
 72
b
 47
 59
 21
c
3666
 3776
 1512
m
 6
 1
 0
n
 2
 5
 3
r
 3
 5
 0
d
 3
 5
 0
Bài 139 .
Tìm các chữ số a và b sao cho:
a - b = 4 và 87ab 9.
Giải:
87ab 9 Û (8 + 7 + a + b) 9
 Û (15 + a + b) 9
 Û a + b ẻ {3 ; 12}.
 Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy a + b = 12 ị a = 8
 a - b = 4 b = 4.
Vậy số phải tìm là 8784.
3.Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2 Ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136.
- Bài tập: Thay x bởi số nào để :
 a) 12 + 2x3 chia hết cho 3.
 b) 5x793x4 chia hết cho 3.

Tài liệu đính kèm:

  • doct23.doc