Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43: Tổng kết về cây có hoa

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43: Tổng kết về cây có hoa

1) Kiến thức:

 Nêu sơ lược về cấu tạo và chức năng chính của các bộ phận cây có hoa.

 Tìm ra được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn.

2) Kỹ năng: rèn kỹ năng: nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.

3) Thái độ : Yêu và bảo vệ thực vật

II/ CHUẨN BỊ:

 Tranh vẽ phóng to hình 36.1 Sơ đồ cây có hoa.

 Các mãnh bìa phụ ghi tên các cơ quan của cây có hoa.

 Bảng phụ ghi nội Bảng trang 116.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43: Tổng kết về cây có hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	NS: 13/02/11
Tiết 43
Toång keát veà caây coù hoa.
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
Nêu sơ lược về cấu tạo và chức năng chính của các bộ phận cây có hoa. 
Tìm ra được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng: nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. 
Thái độ : Yêu và bảo vệ thực vật 
II/ CHUẨN BỊ: 
Tranh vẽ phóng to hình 36.1 Sơ đồ cây có hoa. 
Các mãnh bìa phụ ghi tên các cơ quan của cây có hoa. 
Bảng phụ ghi nội Bảng trang 116. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
KTBC: hạt muốn nẩy mầm tốt cần phải có những điều kiện nào ? Ứng dụng ? 
Hạt muốn nẩy mầm tốt thì hạt giống phải tốt, cò đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. 
 3.Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng ở mỗi cơ quan của cây có hoa:
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh 
Yêu cầu hs nghiên cứu bảng trang 116 ; Hướng dẫn hs hoàn thành bảng, tranh vẽ phóng to và 2 câu hỏi cuối trang 117: 
 + Tên các cơ quan của cây 6A
 + Đặc điểm cấu tạo chính (chữ). 
 + Chức năng chính (số ). 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bài tập. 
Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
I. Cây là 1 cơ thể thống nhất. 
1.Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng ở mỗi cơ quan của cây có hoa: 
Quan sát tranh theo hướng dẫn, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. 
Hoạt động 2: tìm hiểu về sự thống nhất các cơ quan ở cây có hoa.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh 
Yêu cầu hs đọc thông tin, thảo luận nhóm trong 5’ trả lời: 
 + Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ về chức năng ? 6A
 + Lấy vd: hoạt động 1 cơ quan ả.h. đến hoạt động tăng cường hay giảm đi của cơ quan khác ? 
Vd: Khi bón phân đúng, đủ làm rễ phát triển tốt, và rễ sẽ cung cấp đủ nguyên liệu cho lá quang hợp giúp thân cây mập mạp.
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
 2) Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa: 
Cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm trả lời câu hỏ theo hướng dẫn. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Vd: Lá cây có chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Để lá thực hiện được chức năng đó thì phải nhờ hoạt động hút nước và muối khoáng của rễ, đồng thời các chất đó phải vận chuyển qua thân mới lên được lá. 
 Các cơ quan của cây xanh có mối quan hệ mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau. 
Tác động lên 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. 
IV/CỦNG CỐ: 
Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 117. 
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Yêu cầu hs tham gia “Trò chơi giải ô chữ”. 
Xem trước nội dung phần II. 
Chuẩn bị Vật mẫu: cây lục bình sống trên cạn và dưới nước. 
Tuần 23	NS: 16/02/11
Tiết 44
Toång keát veà caây coù hoa ( Tiep theo)
I/Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu mối quan hệ giữa cây xanh với môi trường. 
Phân tích được mối quan hệ giữa cây và môi trường ảnh hưởng lên nó. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng: quan sát, so sánh. 
Thái độ : Yêu và bảo vệ thực vật – thiên nhiên 
II/Chuẩn bị: 
Tranh vẽ phóng to hình 36.2 A & B (Cây súng trắng và cây rong đuôi chó); Hình 36.4 “Cây đước với rễ chống”, H 36.5 “Các cây ở sa mạc”.
Vật mẫu: Cây lục bình ở dưới nước và ở trên cạn. 
III. Các bước lên lớp: 
 1.Kiểm tra bài cũ : 
KTBC: Sự thống nhât về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa như thế nào ?
Các cơ quan của cây xanh có mối quan hệ mật thiết và ả.hưởng lẫn nhau. Vd 
 Tác động lên 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. Vd
 2.Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây ở nước.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của hsinh 
Treo tranh vẽ phóng to hình 36.2 giới thiệu đặc điểm môi trường nước, yêu cầu hs quan sát hình chú ý đặc điểm của phiến lá; thảo luận nhóm trong 5’: 3 câu hỏi cuối trang 119.
 So sánh phiến lá cây bèo tây khi ở trên cạn và ở nước ? 
II. Cây với môi trường: 
Các cây sống dưới nước: 
Quan sát nghe gv hướng dẫn; thảo luận nhóm . 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
 Cây chìm trong nước: phiến lá nhỏ, yếu. Vd: rong đuôi chó, 
Cây ở mặt nước: phiến lá xoè rộng, cuống yếu. Vd: Cây súng trắng,  hoặc cuống phình to (Cây bèo tây)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây sống trên cạn.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh 
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk mục 2 ð, giải thích đặc điểm của cây khi sống nơi khô hạn, nắng gió nhiều và nơi ít ánh sáng. 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Các cây sống trên cạn: 
Cá nhân đọc thông tin, trao đổi nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Nghe gv hướng dẫn. 
 Cây mọc nơi khô hạn, nắng gió nhiều: rễ ăn sâu hoặc lan rộng để lấy nước; phân cành nhiều, lá có lông sáp để hạn chế sự thoát hơi nước. 
Cây mọc nơi ít ánh sáng thường vươn cao để nhận ánh sáng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cây sống ở những môi trường đặc biệt.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk mục 2 ð, giải thích đặc điểm của cây khi sống trong môi trường đặc biệt
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Hướng dẫn hs rút ra kết luận cuối bài. 
Cây sống trong những môi trường đặc biệt: 
Cá nhân đọc thông tin, trao đổi nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Nghe gv hướng dẫn. 
 Cây đước có rễ chống để đứng vững trên bãi lầy. 
Cây xương rồng có thân mọng nước để dự trữ nước. 
Loại cây cỏ có rễ dài 
IV/Củng cố:
 Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 121. 
V/ Hướng dẫn về nhà : 
-Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” trang 122. 
- Nghiên cứu bài tt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43-44.doc