Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 17

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 17

a.Kiến thức: Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.

Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.

b. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.

c.Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.

2.CHUẨN BỊ

a. Thầy: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.

 

doc 86 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..//..
Ngày dạy
..././. - Lớp8
 CHƯƠNG: CƠ HỌC
TIẾT1. BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. MỤC TIÊU                                          
a.Kiến thức:
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
b. Kĩ năng:
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
c.Thái độ:
Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
2.CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
b. Trò:
Đọc trước bài mới.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
Tổng số:..................................................
Vắng..........................................
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 5')
Giáo viên quy định nề nếp học tập bộ môn.
Lớp 6, các em đã được làm với các kiến thức, hiện tượng vật lí về cơ học. Hoàn thành các nội dung sau để ôn lại các kiến thức đã học
I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau (5đ)
Câu hỏi
1. Khối lượng chỉ .....................
Đáp án 
1. Khối lượng chỉ lượng chất cấu tạo nên vật
2. Lực là ..................................
2. Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác
3. Khối lượng riêng được tính     bằng công thức...............
3. Khối lượng riêng được tính bằng công thức D = m / V 
4. Trọng lượng riêng được tính     bằng công thức.............
 4. Trọng lượng riêng được tính     bằng công thức d = P / V 
5. Hai lực cân bằng là...............
5. Hai lực cân bằng là: hai lực cùng tác dụng lên 1 vật , có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
II. Nối mỗi ý ở cột I với mỗi ý ở cột II để được câu khẳng định đúng(5đ)
Câu hỏi
Đáp án
I
II
1 Sử dụng lực kế 
a. khối lượng
1d
2. Cân là dụng cụ đo của
b. thước đo
2a
3. Đo chiều dài bằng
c. bằng bình chia độ
3b
4. Đo thể tích bằng
d. để đo lực
4c
III. Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Sử dụng máy cơ đơn giản cho ta được lợi gì? 
( Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Thay đổi hướng của lực, dùng lực nhỏ để thắng lực lớn)
 * Đặt vấn đề (1’)
Gv: Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, Nhiệt học.
Y/c: 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3). 
Gv: Học xong chương này các em sẽ trả lời được nhiều câu hỏi, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống và một trong những câu hỏi đó là
 " Thuyền to, thuyền nặng hơn kim 
 Thế mà thuyền nổi, kim chìm, tại sao?"
Nội dung cơ bản đầu tiên của chương cũng chính là bài học hôm nay
Yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự đoán câu trả lời. 
HS: Dự đoán câu trả lời:
Trái Đất đứng yên, Mặt Trời chuyển động
Trái Đất chuyển động, Mặt Trời đứng yên
Gv: Vậy căn cứ vào đâu để nói một vật đang chuyển động hay đứng yên. Bài học hôm nay chúng ta n/ c về vấn đề đó
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (12’)
Y/c
HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. 
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
?Tb
Trả lời C1 – HS khác nhận xét.
C1: Trả lời Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không.
Y/c
Đọc phần thông tin trong sgk-4
?Tb
Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
HS
Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
?Kh
Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
HS
Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ.
?Kh
GV
Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? 
Chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
?Tb
 Nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận ví dụ đúng.
C2: Trả lời 
+ Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. 
?Tb
Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
HS
Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
?Tb
Trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận câu trả lời đúng.
C3: Trả lời 
 Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. 
VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc.
?Kh
Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên?
HS
Có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động.
GV
Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II
HĐ2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (12’)
GV
Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. 
Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. 
 II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4:Trả lời 
 So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: Trả lời 
So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu.
?Tb
Từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6.
C6: Trả lời 
 (1) đối với vật này
 (2) đứng yên.
?Kh
Trả lời C7. Y/c chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào.
C7:Trả lời 
 Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó chuyển động nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên.
GV
 Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5)
?K
Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về sự CĐ hay đứng yên của vật?
* Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
?KG
 Trả lời C8.
C8:Trả lời 
 Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi Mặt Trời CĐ khi lấy mốc là TĐ.
GV
Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ Mặt Trời sát với vị trí của Mặt Trời. Nếu coi Mặt Trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ.
GV
(chốt):Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào.
HĐ3: Một số chuyển động thường gặp (6’)
Y/c
HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a, b,c.
III. Một số chuyển động thường gặp.
?Kh
Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào?
*Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra.
*Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong.
Y/c
Thảo luận trả lời C9.
C9:Trả lời 
 CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất.
 CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang.
 CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp
c.Vận dụng – củng cố (8’)
IV. Vận dụng
Y/c
Làm việc cá nhân trả lời C10.
Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào.
Gọi HS trả lời C10 đối với từng 1 vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp. Tự hoàn thành phần còn lại 
C10 Trả lời 
Ô tô CĐ đối với người đứng bên đường và cột điện, đứng yên so với người lái xe.
	Người lái 
GV
Trả lời câu C11?
C11:Trả lời 
 Không. Vì có trường hợp sai
VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
 d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
 Học thuộc bài + ghi nhớ.
 Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
 BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy
...........././.. - Lớp8 
TIẾT 2. BÀI 2: VẬN TỐC
1. MỤC TIÊU                                           
a. Kiến thức:
Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t, ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
b. Kĩ năng:
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
c. Thái độ:
Có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
b. Trò:
Học bài cũ, làm BTVN.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
Tống số:........................................
Vắng:............................................
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-5’)
*Câu hỏi
 ?Tb: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?
* Đáp án- biểu điểm
 - Ghi nhớ: sgk – 
- VD: 
 + Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. 
5đ'
 - Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật       khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn       làm mốc. 
 - VD: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi Mặt Trời CĐ khi lấy mốc là TĐ.
5đ'
 * Đặt vấn đề (1’)
GV
Y/c HS quan sát H 2.1.
?Tb
 Hình 2.1 mô tả điều gì?
HS
Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát.
?Kh
Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?
HS
Người chạy nhanh nhất
?Tb
Dựa vào điều gì để khẳng định người nào chạy nhanh nhất?
HS
Dự đoán bằng kinh nghiệm của học sinh
GV
Trong vật lí để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào điều gì? n/c bài học hôm nay. 
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (17’)
Y/c
GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I, n/c bảng 2.1(bảng phụ), thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1
I. Vận tốc là gì?
C1:Trả lời 
 Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn
HS
 Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ta so sánh thời gian chạy 
HS
GV
?Tb
HS
?
Lên bảng điền kết quả cột 4
Xét cđ của bạn An:
Trong tg 10s chạy được qđ là 60m
Vậy 1s bạn chay được qđ là bao nhiêu mét?
Gọi qđ chạy được trong 1s của An là x (m). Lập tỉ lệ thức ta được:
Tương tự với cách làm trên, hoàn thành cột 5.
Nhận xét gì về qđ chạy được trong 1s của bạn Hùng, bạn Cao
Lớn nhất, nhỏ nhất.
C2: Trả lời 
(1)
(4)
(5)
An
ba
6 m
Bình
nhì
6,62m
Cao
năm
5,45m
Hùng
nhất
6,67m
Việt
bốn
5,71m
?Kh
HS
GV
?Tb
Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường, còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn?
Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây: người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn.
(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta c ... và F2
b) So sánh A1 và A2
c) A1 = ?; A2 = ?
?
HS
?TB
HS
Y/c
HS
?KH
HS
?KH
GV
?KH
HS
 ?
HS
Hs: Dựa vào định luật về công để so sánh 
?Kh: Ở hình a: dùng mặt phẳng nghiêng được lợi bao nhiêu lần về lực? Vì sao?
Hs: Vì l1 = 4 . h tức là thiệt 4 lần về đường đi nên lợi 4 lần về lực.
?Tb: Tương tự ở hình b được lợi mấy lần về lực? Vì sao?
Hs: Vì l2 = 2 . h nên được lợi 2 lần về lực.
?Tb: Theo định luật về công em có nhận xét gì về A1 và A2? Nhận xét gì về công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng và công kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Vì sao?
Hs: Bằng nhau, vì dùng MCĐG không được lợi gì về công, và bỏ qua ma sát.....
Y/c: Nghiên cứu bài tập C6? 
?Tb: Tóm tắt câu C6
?Kh: So sánh F và P? Vì sao?
Hs: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là: F = 
?Tb: Tính h? Vì sao?
Hs: Trả lời như bên
?Kh: Nêu cách tính công nâng vật lên? Có mấy cách?
Hs: Có 2 cách:
 + Tính công theo P và h
 + Tính công theo F và S
Giải
a) Theo định luật về công:
Ha: l1 = 4.h F1 = 
Hb: l2 = 2.h F2 = 
 F1 < F2 và 2F1 = F2
 Vậy dùng mặt phẳng nghiêng ở hình a kéo với lực nhỏ hơn 2 lần khi kéo ở hình b.
b) Theo định luật về công, công thực hiện trong 2 trường hợp bằng nhau: A1 = A2
c) Vì công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng cũng bằng công của lực kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
 Do đó: A = F . S hay A = P . h 
 Vậy: A = 500 N . 1 m = 500 J
C6
Tóm tắt 
P = 420 N
S = 8 m 
(bỏ qua ma sát)
a) F = ? h = ? 
b) A = ? 
 Giải
a) Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là:
Nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi tức là: S = 2. h 
 h = 
b) Công nâng vật lên là:
 A = P . h = 420 . 4 = 1680(J)
Hoặc: A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J)
 ĐS: a) 210N; 4m
 b) 1680 J
3. Củng cố (2’)
G(Lưu ý): Khi tính công của lực phải xác định rõ lực tác dụng rồi nhân với quãng đường dịch chuyển của vật dưới tác dụng của lực đó.
?Kh: Định luật về công chỉ đúng trong trường hợp nào?
Gv: Trên thực tế không thể bỏ qua ma sát giữa vật và máy cơ đơn giản
?Kh: Khi không bỏ qua ma sát giữa vật và máy cơ đơn giản thì công để kéo vật bằng máy cơ đơn giản được xác định như thế nào? 
Hs: ...là công toàn phần, ta có: Atp = Aci + Ahp
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc kĩ phần “Có thể em chưa biết” để vận dụng làm bài tập 
- BTVN: 14.1 đến 14.7 (SBT)
- Hướng dẫn bài 14.5: Dựa vào t/c của ròng rọc: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi. Còn dùng ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực
 Ngày soạn:11/11/10
 Ngày dạy..../11/10 
Iớp8
Tiết 17. Bài 15: CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.
Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư phân tích hiện tượng thực tế để khái quát thành khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập, vận dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy:
Giáo án, sgk, sbt; 
Bảng phụ: Tranh vẽ to hình 15.1, ghi nội dung câu C2, C3.
2. Trò:
Học bài, làm BTVN. Ôn lại cách đổi đơn vị độ dài, thời gian.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Tổng số:........................
Vắng................................................
1. Kiểm tra bài cũ ( Miệng - 5’)
 * Câu hỏi
 ?Tb: Phát biểu định luật về công? Chữa BT 14.1 (SBT - 19)
 ?Kh: Chữa BT 14.4 (SBT - 19)
* Đáp án - biểu điểm
 HS1: - Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. (5đ’)
 - Bài 14.1: Chọn E (theo định luật về công) (5đ’)
 HS2: Bài 14.4 
Tóm tắt
 h = 7m 
 F = 160 N 
--------------- 
 A = ? 
Giải
Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực Trọng lượng của vật là: 
P = 2. F = 2 . 160 = 320 (N) (5đ’)
Vậy công mà người công nhân đó thực hiện là:
A = P . h = 320 . 7 = 2240 (J) (5đ’)
Cách khác: Dùng RRĐ thiệt 2 lần về đường đi Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn 14m. Do đó công mà người công nhân thực hiện là: A = F . S = 160 . 14 = 2240 (J)
 * Đặt vấn đề (1’) 
Trong vật lí học, để biết được người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn người ta làm thế nào? n/c bài mới
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
?
HS
?TB
HS
Y/c
?
?
HS
HS
?KH
GV
?KH
HS
?
?TB
?
HS
Y/c
HS
?KH
?KH
GV
Gv: Y/c HS quan sát hình 15.1(sgk) và đọc thông tin ở mục I. 
?Tb: Tóm tắt đề bài?
Dự đoán ai làm việc khỏe hơn?
Hs: dự đoán An hoặc Dũng.
?Tb: Trả lời câu C1?.
Hs: 1 em lên bảng làm C1. Dưới lớp tự làm bài vào vở.
Gv: Treo bảng phụ nội dung câu C2, y/c học sinh thảo luận nhóm bàn
Hs: Đại diện nhóm trả lời C2( giải thích)
a) Sai, vì thời gian thực hiện của 2 người khác nhau.
b) Sai, vì công thực hiện của hai người khác nhau.
c) Đúng; d) Đúng.
?G: Nếu theo phương án c thì so sánh như thế nào?
 So sánh thời gian để thực hiện cùng một công là 1J. Ta thấy Anh Dũng thực hiện công là 640J mất thời gian là 50s. Vậy anh Dũng thực hiện công là 1J mất thời gian là: t1 = tA/A1; 
Tương tự: t2 = tD/A2
?Tb: Khi đó ta kết luận điều gì?
Hs: Như vậy theo phương án c anh Dũng thực hiện công nhanh hơn vì để thực hiện cùng một công là 1J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn.
?Kh: So sánh theo phương án d?
Hs: Tính công thực hiện của mỗi người trong cùng một giây sau đó so sánh 2 công đó.
Hs: 1 em lên bảng trình bày lời giải rồi kết luận.
Gv: Cả hai cách đều cho ta một kết quả duy nhất
?Tb: Dựa vào kết quả C2 hoàn chỉnh C3.
 + Theo phương án (c) :
 (1): Dũng
 (2): Để thực hiện cùng một công là 1 J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn.
+ Theo phương án (d) (gv ghi bảng phụ)
Hs: 1 em nhắc lại câu C3 đã hoàn chỉnh.
 Trong vật lí, để biết người nào (máy nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc khỏe hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một giây như cách so sánh ở phương án d.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người (máy móc) gọi là công suất. Vậy công suất là gì? n/c phần II.
I/ Ai làm việc khỏe hơn?(22')
Tóm tắt
h = 4 m; P1 = 16 N
FA = 10.P1 ; tA = 50s
FD = 15. P1 ; tD = 60s
C1: Công của Anh An thực hiện:
A1 = FA . h = 10 . 16. 4 = 640 (J)
Công của Anh Dũng thực hiện:
A2 = FD . h = 15. 16. 4 = 960 (J)
C2: Cả hai phương án c và d đều đúng.
* Theo phương án c: Để thực hiện cùng một công là 1J thì:
Anh An phải mất 1 khoảng thời gian là: t1 = 
Anh Dũng phải mất 1 khoảng thời gian: t2 = 
Ta thấy: t2 < t1 do đó Anh Dũng làm việc khỏe hơn.
* Theo phương án d: 
Nếu xét trong cùng thời gian là 1 giây.
Anh An thực hiện được một công là:
A1= 
Anh Dũng thực hiện được một công là:
A2= 
Ta thấy A2 > A1. Do đó anh Dũng làm việc khỏe hơn.
C3: 
* Kết luận: Anh Dũng làm việc khỏe hơn, vì trong cùng thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện được công lớn hơn.
 Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới (6’)
?
HS
HS
Y/c
?
?
?KH
?
Gv:Y/c HS tự đọc thông tin ở mục II
?Y: Công suất là gì? Công thức tính?
?Kh: Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đại lượng P và t?
Hs: Khi A không đổi thì P~ 
HS tự đọc thông tin mục III để tìm hiểu đơn vị của công suất.
 Đơn vị của công suất là gì? Mối quan hệ giữa đơn vị W với đơn vị J và s ?
Gv: Ngoài ra, đối với những máy có công suất lớn người ta còn dùng các đơn vị kW; MW
?Tb: Từ công thức P = ta có thể tính A như thế nào?
Gv: Vậy, ngoài công thức A = F.s ta có thể tính A theo công thức A = P.t.
II/ Công suất
* Khái niệm 
 Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
* Công thức
P = (1)
 A - Công thực hiện được (J)
 t - Thời gian thực hiện công đó(s)
 P - Công suất
III/ Đơn vị công suất:
- Đơn vị chính: Oát (W)
1W = 
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị:
 Ki-lô-oát (kW): 1kW = 1000W
 Mê-ga-oát(MW): 1MW = 1 000 000W
Từ (1) ta có: A = P . t
3. Vận dụng - Củng cố ( 10’)
?
HS
?TB
HS
Y/c
HS
?KH
HS
?KH
?
?KH
HS
HS
?
HS
?TB
HS
Y/c
?KH
Gv: Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C4 Sau đó gọi 1`HS lên bảng giải. HS dưới lớp tự làm ra nháp và nhận xét
?Kh: Nói công suất của Anh Dũng là 16W em hiểu nghĩa là gì?
Hs: Trong 1s, anh Dũng thực hiện được 1 công là 16J
Tóm tắt câu C5
?Kh: Muốn so sánh P1 và P2 ta cần xác định đại lượng nào?
Hs: Cần so sánh công thực hiện 
?Tb: Nêu nhận xét về công của máy cày và công của con trâu trong bài toán? Vì sao?
Hs: Bằng nhau vì cùng cày một sào đất (khối lượng công việc như nhau).
 Khi đó em so sánh P1 và P2 như thế nào?
Hs: Vì A không đổi, ta có P tỉ lệ nghịch với t
 Nêu cách giải khác?
Hs: Tính tỉ số 
Công suất của trâu và máy cày là: P1 = ; P2 = 
 P2 = 6.P1
Gv(Lưu ý): Khi A không đổi thì nên dựa vào mối tương quan tỉ lệ nghịch của P và t để giải.
Y/c:N/c câu C6. Tóm tắt đề bài 
?Tb: Dựa vào công thức nào để tính P? muốn tính P ta cần biết gì?
Hs: P = A/t, cần tính A và t(s)
?Tb: Để tính A cần biết đại lượng nào?
Hs: cần biết S (m)
?Kh: Dựa vào đâu để tính S(m) và t(s)?
Hs: Dựa vào v = 9km/h.
?G: Nêu cách giải phần b
IV/ Vận dụng
C4 
Tóm tắt: 
A1 = 640J ; t1 = 50s
A2 = 960 J; t2 = 60 s
------------------------
P1 = ? ; P2 = ? 
Giải
Công suất của anh An là:
 P1= 
Công suất của anh Dũng là:
 P2 = 
ĐS: 12,8W; 16W
C5
Tóm tắt: 
t1 = 2h = 120 ph ; 
t1 = 20 ph 
So sánh P1 và P2?
Giải
Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy là như nhau. 
Tức là: A1 = A2 = A.
Ta thấy t1 = 6. t2
Do P và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 
 P2 = 6.P1
Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
 C6 
Tóm tắt
 v = 9km/h ; F = 200 N
--------------------------------
P = ? 
c/m P = F . v
Giải
a) Vì v = 9km/h nên trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được quãng đường là: 
s = 9km = 9000m
Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là: A = F . s = 200N. 9 000m = 1 800 000 J
Vậy công suất của con ngựa là:
P = 
b) Chứng minh:
 P = (đpcm) 
* Củng cố 
Gv: Trong vật lí, để biết người nào (máy nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc khỏe hơn) người ta làm thế nào? 
Hs: So sánh công thực hiện được trong cùng một giây 
?Tb: Công suất là gì? 
Hs: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người (máy móc) gọi là công suất. 
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: Từ bài 15.1 bài 15.6(SBT) 
Về nhà ôn kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 16. 
Tự giải lại các bài tập trong sách bài tập
Tiết sau kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1- T12.doc