. Mục tiêu:
1. Kiến thức;
- HS nắm được vai trò của thực vật trong quá trình điều hòa khí hậu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật, vận dxụng kiến thức vào thực tế
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh hình 46.1-2 sgk
2. Chuẩn bị của HS:
Ngày soạn: ....................................... Ngày dạy: ........................................ Tuần: Chương IX: vai trò của thực vật Tiết 56 thực vật góp phần điều hòa khí hậu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức; - HS nắm được vai trò của thực vật trong quá trình điều hòa khí hậu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật, vận dxụng kiến thức vào thực tế II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh hình 46.1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểmtra bài cũ ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Cho ví dụ về sự khác nhau đó. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: *Ta đã biết nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn để nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. 2. Triển trai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: - GV y/c hs qs hình 46.1 và dựa vào hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần s sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức và giải thích thêm cho hs biết. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu Ê và nội dung bảng phụ sau mục 2 sgk, yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi phần s mục 2 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu Ê và quan sát hình 46.2 sgk cho biết: ? Để giảm bớt sự ô nhiểm môi trường không khí chúng ta phải làm gì. ? Việc trồng cây xanh có tác dụng gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và khí ôxy trong không khí dược ổn định. - Trong quá trình quang hợp TH lấy khí cácbôníc và nhã khí ôxy nên đã góp phần giữ cân bằng hai khí này trong không khí. 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu. - Nhờ tác động cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, làm tăng lượng mưa ở khu vực. 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. - Những nơi có nhiều cây xanh thường có không khí trong lành và: Lá có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn Ư làm giảm ô nhiễm môi trường 4. Củng cố: - GV sử dụng 4 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết - Xem trước bài tiếp theo. Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Tuần: Tiết 57: thực vật bảo vệ đất và nguồn nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, lũ lụt.) từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, nguồn nước. 2. Kĩ năng; - Rèn luỵện cho hs kĩ năng quan sát, tư duy, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II : Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh H 47.1 - 3 sgk 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: ? Có vai trò gì đối với điều hòa khí hậu. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước bằng cách nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs qs hình 47.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vì sao khi có mưa lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi A và B khác nhau. ? Điều gì sẽ xảy ra ở khu vực đồi trọc khi có mưa. ? Hiện tượng xói mòn thường xảy ra ở vùng nào ở đại phương em. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu Ê và qs hình 47.3 cho biết: ? Có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu Ê cho biết: ? TV giữa nguồn nước ngầm như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 1. Vai trò của thực vật trong trong việc giữ đất, chống xói mòn. - TV đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán lá cản bớt sức chảy của nước mưa, nên có vai trò quan trọng trong việc giử đất, chống xói mòn, sụt lở đất. 2. Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán. - Ngoài việc giữ đất, chống xói mòn, TV có vai trò hạn chế lũ lụt hạn hán 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. - Rừng không chỉ hạn chế lũ lụt hạn hán mà còn bảo vệ được nguồn nước ngầm. 4. Củng cố: - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: -Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết - Xem trước bài mới. Ngày soạn: ...................................... Ngày dạy: ....................................... Tuần: Tiết 58: vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống của con người (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức; - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh hình 48.1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài. III. Tiến trình dayh học: 1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: ? Nhờ đâu mà thực vật có thể bảo vệ đất và giữ nguồn nước. 3. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hẹ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c hs tìm hiểu Ê và quan sát hình 48.1 sgk. - Các nhóm thảo luận hoàn thành s mục 1 sgk. - GV gọi 1-2 hs lên bảng điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét - GV cung cấp thêm cho hs biết: Bên cạnh những TV có ích cho ĐV , còn có những TV có hại cho ĐV. HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 48.2 sgk, đồng thời tìm hiểu Ê sgk. - Các nhóm hoàn thành s mục 2 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức I. Vai trò của thực vật dối với động vật. 1. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật. - Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật: + Cung cấp ôxy cho động vật hô hấp + Cung cấp thức ăn cho ĐV (bản thân của động vật này là thức ăn cho động vật khác và cho người) - Ngoài ra một số thực vật có hại cho ĐV VD: Một số tảo kí sinh, cây độc.. 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Ngoài cung cấp ôxy, thức ăn, TV còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số loài động vật. VD: Chim, thú, châu chấu 4. Củng cố; - GV sử dung bài tập 3 cuối bài. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Xem tiếp mục II. Ngày soạn:........................................ Ngày dạy: ......................................... Tuần: Tiết 59: vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống của con người (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh hình 48.3-4 sgk 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? Kể tên 1 số loài ĐV ăn thực vật mà em biết ? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: -Có bao giờ chúng ta tự hỏi. Nhà ở và một số đồ đạc cũng như thức ăn, quần áo. hằng ngày của chúng ta được lấy từ đâu ? nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn từ TV. Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: - Dựa vào hiẻu biết thực tế hãy cho biết: ? TV có thể cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày. - HS trả lời: Thức ăn, quần áo, thuốc. - HS khác nhận xét - HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng phụ sau mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm lên bảng hoàn thiện bảng phụ. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV hỏi: ? Dựa vào bảng phụ em có nhận xét gì. ? Theo em nguồn tài nguyên mà con người sử dụng do đâu mà có. ? Để nguồn tài nguyên này luôn phong phú chúng ta cần phải làm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 48.3-4 sgk, đồng thời tìm hiểu Ê sgk cho biết: ? Những cây nào có hại cho đời sống con người. ? Hút thuốc lá có hại gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức I. Thực vật đối với đời sống con người. 1. Những cây có giá trị sử dụng. - Thực vật nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt, có ý nghiac kinh tế to lớn đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Cung cấp gổ sử dụng trong xây dựng và trong công nghiệp. + Cung cấp dược liệu làm thuốc + Sử dụng làm cảnh. TV là nguồn tài nguyên quý giá chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguồn tài nguyên này để làm giàu cho đất nước 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người - Bên cạnh những cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng trong khai thác và tránh sử dụng nó. 4. Củng cố. - GV sử dung bài tập 4 cuối bài. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết
Tài liệu đính kèm: