Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 3 đến tiết 35

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 3 đến tiết 35

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

 Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng

- Thái độ: Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo

II. CHUẨN BỊ

- Cả lớp: 1 chậu đựng nước

- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp ( 1Ph)

2. Kiểm tra bài cũ (5ph)

 

doc 79 trang Người đăng levilevi Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 3 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/08/2009.
Ngày dạy: 02/09/2009.
Tiết 3
 Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
 Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 chậu đựng nước
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp ( 1Ph)
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3. Bài mới
HĐ của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi: chúng chứa được bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích
- Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4, C5 vào vở.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế).
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu trả lời của bạn mình.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận.
Hoạt động5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình 
- GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích chất lỏng theo đúng quy tắc.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực hành.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp khó khăn.
2ph
5ph
8ph
8ph
10ph
- HS quan sát và đưa ra dự đoán.
I. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng dẫn của GV:
C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
 1m3 = 1000 l = 1000 000ml
 = 1 000 000 cc
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
 ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
 Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước dung tích.
C4: GHĐ DCNN
a) 100ml 2ml
b) 250ml 50ml
c) 300ml 50ml
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2. Cách đo thể tích chất lỏng
C6: - b
C7: - b 
C8: a) 70ml 
b) 50ml c) 40ml
*> Rút ra kêt luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, 
(6) gần nhất
3. Thực hành
- HS nắm được mục đích của thực hành.
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
4. Củng cố (3ph)
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước thì phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
5. Đánh giá bài học - Hướng dẫn về nhà (3ph)
	 - Nhận xét xếp loại giờ học.
 - Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
 - Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
 - Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc. 
Ngày soạn: 01/09/2009	
Ngày dạy: 09/09/2009
Tiết 4 
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
 + Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và vật rắn không thấm nước (dây buộc).
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp ( 1Ph)
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT)
3. Bài mới
HĐ của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước 
- Quan sát H4.2 (SGK), mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong trường hợp C1 
- Quan sát H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong trường hợp C2 
 - Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai phương pháp đo thể tích.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp để thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành: đo thể tích vật rắn
- GV giới thiệu mục đích và các bước làm thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả thực hành của các nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 và trả lời câu C4
- Y/C HS làm BT 4.1 SBT
3ph
14ph
13ph
5ph
- HS dự đoán các phương pháp đo thể tích các vật rắn (H4.1).
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia dộ
C1: Thể tích hòn đá bằng thể tích nước dâng lên.
2. Dùng bình tràn
C2: Thả hòn đá vào bình tràn thể tích của hòn đá bằng thể tích của nước tràn ra ngoài.
* ) Rút ra kết luận
C3: (1) thả chìm (2) dâng lên
 (3) thả (4) tràn ra
3. Thực hành
- HS nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trưởng: phân công các thành viên trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi trong hai trường hợp và ghi kết quả vào bảng 4.1
II. Vận dụng
- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc làm sánh nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài....
Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
4. Củng cố (2ph)
- Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình trụ?
- Đọc phần có thể êm chưa biết.
5. Nhận xét đấnh giá bài học - Hướng dẫn về nhà (2ph)
 - Nhận xét xếp loại giờ học.
* HDVN
 - Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
- Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trước bài 5: Khối lương- Đo khối lượng
Ngày soạn: 13/09/2009	
Ngày dạy: 17/09/2009
Tiết 5
 Khối lượng - Đo khối lượng
 I. Mục tiêu
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân rôbecvan.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân.
II. Chuẩn bị
- HS: Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- GV: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ : Xen trong bài giảng 
3. Bài mới
 HĐ của thày và trò
TG
 Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
-GV: Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào em biết?
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng 
GV:- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
HS: Trả lời câu hỏi C1 và C2
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4, C5 &C6.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối lượng và khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
 1g =.........kg 1lạng =........g
 1t =.........kg 1mg =.........g
HS: Cá nhân điền và chỗ chấm
 - Kg là gì? (GV thông báo).
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo khối lượng khác hay sử dụng .
Hoạt động 3: Đo khối lượng 
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2.
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0. 
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân)
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 vật. GV hướng dẫn và uốn nắn.
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời câu C11.
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.
3ph
10ph
18ph
4ph
I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp.
C2:500g là lượng bột giặt chứa trong túi
C3:(1) 500g C4:(2) 397g
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng
 Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
 Đơn vị nhỏ hơn kg: g, lạng, mg, ...
 Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound (b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
 1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g
 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ.
II.Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
C7: HS chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan:
 + đòn cân + đĩa cân
 + Kim cân + Hộp quả cân
 + Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
 + Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật
C9: (1) điều chỉnh số 0
 (2) vật đem cân (3) quả cân 
 (4) thăng bằng (5) đúng giữa
 (6) quả cân (7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
3.Các loại cân khác
 H5.3: Cân y tế
 H5.4: Cân tạ
 H5.5: Cân đòn
 H5.6: Cân đồng hồ
III.Vận dụng
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4. Luyện tập. (4')
- GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 5.1 và 5.2 SBT
- HS: Cá nhân làm các bài tập 5.1 và 5.2 SBT 
5. Củng cố (2ph)
 GV- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
 	- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?
 - HS tra lời câu hỏi trên và tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
IV.Đánh giá kết thúc bài học. Hướng dẫn về nhà (3ph) 
	* Đánh giá kết thúc bài dạy:
-Kiến thức:..
-Kĩ năng: 
-Thái đ ... 
- Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi không?
HĐ2: Làm bài tập vận dụng (15ph)
- Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3 (SBT): Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại đáp án đúng.
II- Nhiệt độ sôi
1-Trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm.
- Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung.
- HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời.
- Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời. 
2- Kết luận
- HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6
C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
- HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- Trả lời câu hỏi của GV: Không. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
III- Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi.
C8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: AB là quá trình nước tăng nhiệt độ
 BC là quá trình nước sôi.
- HS ghi phần kết luận vào vở (phần ghi nhớ).
- HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án đúng và ghi vở
Sự bay hơi
Sự sôi
- Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
- Chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
- Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
- Xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
IV. Củng cố
 - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết”
 - Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn 
 nồi thường?
 - Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
V. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT)
 - Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Bài kiểm tra học kì ii 
 Môn : Vật lí 6 (Đề số 1)
Họ và tên :............................................ Lớp 6A.....
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (3điểm)
1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 A. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng 
 B. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm 
 C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng 
 D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
2. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước đá đang tan?
 A.Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế
 C.Nhiệt kế rượu D.Nhiệt kế đổi màu
3. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? 
 A. Ngọn nến đang cháy B. Vào mùa xuân, băng tuyết tan ra 
 C. Xi măng đông cứng C. Hâm nóng thức ăn để mỡ tan ra
4. Chì đông đặc ở nhiệt độ:
 A. 3270C B. 3200C C. 2370C D. 4270C 
5. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của sự bay hơi?
 A.Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng B. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định
 C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng D. Xảy ra đối với mọi chất lỏng
6. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
 A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C B. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 1000C 
 C. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn 1000C 
II. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
7. Nhiệt độ 320F trong nhiệt giai .........................(1) tương ứng với nhiệt độ .................. (2) trong nhiệt gia Xenxiut.
8. Băng phiến nóng chảy ở ........(3), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến .............................. (4)
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm)
9. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới – 500C?
10. Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương sáng trở lại?
11. Hình I.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá đựng trong một cốc thuỷ tinh được đun nóng liên tục.
 1) Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong cốc Nhiệt độ (0C) 
trong các khoảng thời gian sau:
 a) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2
 b) Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 12
 c) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 8 
 2) Trong thời gian từ phút thứ 2 đến phút 4
thứ 6, nước trong cốc tồn tại ở thể nào? 0
 -4 Thời gian
 0 2 4 6 8 ( phút)
 Hình I.1
Bài kiểm học kì ii
 Môn : Vật lí 6 (Đề số 2)
 Họ và tên :............................................ Lớp 6A.....
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (3điểm)
1. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
 A. Khối lượng B. Trọng lượng 
 C. Khối lượng riêng D.Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
2. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người?
 A.Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế
 C.Nhiệt kế rượu D.Nhiệt kế kim loại
3. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy? 
 A. Ngọn đèn dầu đang cháy B. Cho khay nước vào ngăn làm đá 
 C. Xi măng đông cứng C. Hâm nóng thức ăn để mỡ tan ra
4. Thuỷ ngân đông đặc ở nhiệt độ:
 A. 390C B. 320C C. 270C D. 470C 
5. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
 A.Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít
 C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh
6. Không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ của đồng đang sôi vì:
 A. Thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của đồng
 B. Thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của đồng
 C. Thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ bằng nhiệt độ sôi của đồng
II.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
7. Nhiệt độ 1000C trong nhiệt giai .........................(1) tương ứng với nhiệt độ .................. (2) trong nhiệt gia Farenhai.
8. .................(3) đông đặc ở 00C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Trong thời gian đông đặc, ...........................................(4) không thay đổi.
III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm)
9. Tại sao không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ thấp tới – 500C?
10. Giải thích sự tạo thành giọt nước (sương) đọng trên lá cây? Tại sao khi Mặt trời mọc, sương lại tan?
11. Hình I.2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nóng liên tục.
 1) Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong ống Nhiệt độ (0C) 
nghiệm trong các khoảng thời gian sau:
 a) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5
 b) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 10 120
 c) Từ phút thứ 10đến phút thứ 15 100 
 2) Trong thời gian từ phút thứ 5 đến phút 80
thứ 15, băng phiến trong ống nghiệm tồn tại 60
ở thể nào? 40 Thời gian
 0 5 10 15 20 ( phút)
 Hình I.2
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 35: Tổng kết chương 2: Nhiệt học
A. Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
- Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ ô chữ
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: ........... 
II. Kiểm tra
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản (15ph)
- GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này (cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9).
- Với câu hỏi 5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng.
- GV có thể ch điểm những HS tích cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến thức cũ.
HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng (15p)
- Cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập và điều khiển HS thảo luận (có thể thì dùng đèn chiếu). HS trong lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
Chú ý: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thìd chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.
HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ (15ph)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.
- Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm (2 nhóm), mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hơn là đội thắng.
I- Ôn tập
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.
- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.
1-Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt.
6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi.
8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9- ở nhiệt độ sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.
II- Vận dụng
- Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vào phiếu học tập.
- Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng.
1- C
2- C
3- Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4- a) sắt b) rượu 
 c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Còn ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
 d) Câu trả lời phụ thuộc nhiệt độ lớp học.
6- BC: là quá trình nóng chảy
 DE: là quá trình sôi.
III- Trò chơi ô chữ
- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dưới sự điều khiển của GV
1- Nóng chảy 2- Bay hơi
3- Gió 4- Thí nghiệm
5- Mặt thoáng 6- Đông đặc
7- Tốc độ
Từ hàng dọc: Nhiệt độ
IV. Củng cố
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương 2: Nhiệt học
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Ly 6(6).doc