/ Kiến thức:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi ,hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2/Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3/ Thái độ: giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật
II.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá .)
Bảng phụ mục 2 SGK
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: đặc điểm chung của cơ thể sống; nhiệm vụ của sinh học I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi ,hại của chúng. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2/Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3/ Thái độ: giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật II.Chuẩn bị : GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.) Bảng phụ mục 2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh và cho biết: ? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật ,đồ vật mà em biết. GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá) GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành. ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì. ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không. ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống. Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét, kết luận HĐ 2: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận. ? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung. HS trả lời, GV kết luận HĐ3: -HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập -GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, kết luận ? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng? HS trả lời, gv kết luận Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ? ? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ? ? Đó là những nhóm nào ? HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận HĐ 4: GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: ? Nhiệm vụ sinh học là gì ? ? nhiệm vụ thực vật học là gì ? HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét 1, Nhận dạng vật sống và vật không sống. * Vật sống thì lớn lên và sinh sản,cần thức ăn nước uống,không khí để tồn tại * Vật không sống thì không lớn lên,không cần thức ăn nước uống,không khí mà vẫn tồn tại 2.Đặc điểm chung của cơ thể sống. (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky) - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng: + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại. + Lớn lên và sinh sản 3. Sinh vật trong tự nhiên. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: (Bảng phụ ) -Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên. Gồm 4 nhóm:-Vi khuẩn -Nấm -Thực vật -Động vật 4, Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK-8 ) 4. Củng cố - Qua bài học này em biết những gì? 5. dặn dò Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. Xem trước bài mới Kẻ phiếu học tập Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 - Bài 3: đặc điểm chung của thực vật I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm. 3/Thái độ: giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc - bảng phụ HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi trường khác nhau. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2.Kiểm tra ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? ?Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ? 3. Bài mới: . Đặt vấn đề: Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này? Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu: - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập. - GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận - HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết: ? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên. - HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết: ? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK: 1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật: - Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất - Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống 2, Đặc điểm chung của thực vật. (Bảng phụ) -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung: + Tự tổng hợp được chất hữu cơ + Phần lớn không có khả năng di chuyễn + Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài. 4.Củng cố ,kiểm tra đánh giá: Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau: 1*, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác. a, TV rất đa dạng và phong phú b, TV sống khắp nơi trên trái đất c, TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài môi trường. 2*, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là. a, Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. b, Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản. c, Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại. d, Thực vật rất đa dạng và phong phú 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa? I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2/Kỹ năng: quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3/Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ? 3. Bài mới: . Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt độngcủa thầyvà trò HĐ1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó. - HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận. ? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2 - GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết: ? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận - Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập sau mục 1 SGK. HĐ2: - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. ? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? ? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả. - HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận. - GV nhận xét, kết luận Nội dung 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. (Bảng phụ 4.1 câm) (Bảng phụ 4.2) -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. - Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 2,Cây một năm và cây lâu năm. - Cây một năm là những cây sống trong vòng 1 năm. - Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm, 4. Củng cố,kiểm tra đánh giá: Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây: 1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm. a, Cây mit, cây khoai lang, cây ổi b, Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ li c, Cây na, cây táo, cây su hào. d, Cây đa, cây si, cây bàng. 2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? a, Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa b, Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. c, Cả a & b d, Câu a & b đều sai. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK - Xem trước bài mới “ bài 5” Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: tế bào thực vật Tiết 4: Thực hành quan sát- kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng I. Mục tiêu: 1/Kiến thức:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng 2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ ... - Học sinh: Báo cáo kết quả của thí nghiệm. tìm hiểu trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thân cây gồm những bộ phận nào. ? Nêu các loại thân thường gặp. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các loại thực vật trong tự nhiên luôn sinh trưởng và phát triển. Vậy thân dài ra do bộ phận nào? Để biết được hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo cáo kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo mẫu ở phần trước) - Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm tìm hiểu thông tin, thí nghiệm, thảo luận theo nhóm theo câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: - Dựa vào hiểu biết của mình, kiến thức đẫ học, các nhóm thảo luận giải thích 2 cách làm của người dân sau mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét và hỏi: ? Hãy giải thích vì sao người ta thường bấm ngọn,tỉa cành. ? Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây nào? Vì sao. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 1, Sự dài ra của thân. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: Nhóm cây Chiều cao (cm) N.1 N.2 N.3 Ngắt ngọn 5 6 5 Không ngắt 8 9 7 b, Kết quả: - Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn. - Các loại thân khác nhau sự dài ra khác nhau. VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra nhanh. + Cây thân gỗ thân dài ra chậm. 2, Giải thích những hiện tượng thực tế. - Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại cây mà người ta bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. - VD: + Bấm ngọn: Cây đậu, bông, cà phê trước khi cây ra hoa. + Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy sợi, 4.Củng cố ,kiểm tra, đánh giá: Hãy chon câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A, Thân dài ra do: a, Sự lớn lên và phân chia TB. b, Mô phân sinh ngon c, Sự phân chia TB mô phân sinh ngọn d, Cả a và b B, Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê.trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành: a, Khi bấm ngọn cây không cao lên b, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển c, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển d, Cả a,b và c 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15 : cấu tạo trong của thân non I.Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với sự cấu tạo trong của rễ(miền hút) Nêu những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh, quan sát Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây. II.Chuẩn bị: GV:- Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK - Bảng phụ cấu tạo trong của thân non HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu xanh lục. Để biết được cấu tạo và chức năng của thân non, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài hcọ này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và tìm hiểu nội dung thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Thân non có cấu tạo như hế nào. ? Chưc năng của từng bộ phận. ? Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trước. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung - GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn. 1, Cấu tạo và chức năng của thân non. Các bộ phận của thân non Cấu tạo từng bộ phận C. năng từng bộ phận Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát nhau Bảo vệ các bộ phận bên trong Gồm nhiều lớp TB lớn hơn Một số TB chứa chất diệp lục Vận chuyển, quang hợp Một vòng bó mạch Trụ giữa Ruột Mạch rây: Gồm những TB sống vách mỏng Vận chuyễn chất hữu cơ Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, k0 có chất TB Vận chuyễn nước và muối khoáng Gồm những TB có vách mỏng Chứa chất dự trữ HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và hình 15.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 2, So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. * Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa) * Khác: Rễ - Biểu bì có lông hút - Mạch gỗ và mạch rây nằm xen kẻ nhau Thân - Biểu bì không có lông hút - Mạch gỗ nằm trong, mạch rây nằm ngoài 4.Củng cố,kiểm tra, đánh giá: Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau: A, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mạch rây b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột c, Gồm biểu bì và thịt vỏ d, Gồm thịt vỏ và ruột B, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mach rây b, Gồm thịt vỏ và ruột c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d, Gồm vỏ và mạch gỗ 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sau bài Đọc phần em có biết Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16 -Bài 16: thân to ra do đâu? I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS trả lời câu hỏi: Thân cây to ra do đâu? - Phân biệt được dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc vòng gỗ hàng năm. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK. ? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa) - Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK - Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó. ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 1. Tầng phát sinh. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) 2. Vòng gỗ hàng năm. - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. 3. Dác và ròng. - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày nâng đỡ cây. 4. Kiểm tra, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra. a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn. b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ d, Cả b và c B, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. a, Đường kính của cây b, Dựa vào vòng gỗ hàng năm c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK Đọc mục em có biết, xem trước bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17- Bài 17: vận chuyển các chất trong thân I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng thao tác thực hành 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận HĐ 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận 1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. a. Thí nghiệm: *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to b. Kết luận: Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 4.Củng cố,kiểm tra, đánh giá: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A, Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào. a, Mạch gỗ b, Mạch rây c, Vỏ d, Trụ giữa B, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào. a, Mạch rây b, Vỏ c, Trụ giữa d, Mạch gỗ 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK)
Tài liệu đính kèm: