Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19 đến 34 - Năm học 2011-2012 - Lương Thị Thanh Hà

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19 đến 34 - Năm học 2011-2012 - Lương Thị Thanh Hà

A. MỤC TIÊU:

1. Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học trong chương I.

2. Củng cố và đánh giá về sự nắm kiến thức của HS trong quá trình học tập.

3. Rèn luyện những kỉ năng cơ bản để giải các bài tập định tính và định lượng.

4. Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Có thể chuẩn bị:

- Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt,

 kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại.

- Một số câu hỏi phụ thêm nếu cần.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.

 II. Bài cũ: - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.

 - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?

 - Có thể dùng một số câu hỏi ở nội dung ôn tập để kiểm tra.

 III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Ôn tập.

GV: Cho HS trả lời cả 13 câu hỏi trong SGK bằng cách vấn đáp, trả lời bằng phiếu học tập. Yêu cầu trình bày trước lớp, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV, trả lời lần lượt các câu hỏi, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

C1: a. thước. b. bình chia độ, bình tràn. c. lực kế. d. cân.

C2: Lực.

C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

C4: Hai lực cân bằng.

C5: Trọng lực hay trọng lượng.

C6: Lực đàn hồi.

C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.

C8: Khối lượng riêng.

C9: - mét: m

- mét khối: m3

- niutơn: N

- kilôgam: kg

- kilôgam trên mét khối: kg/m3

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 19 đến 34 - Năm học 2011-2012 - Lương Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
 TIẾT 19: RÒNG RỌC 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống, và chỉ ra được lợi ích 
 của chúng. 
2. Kỉ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 
- Một lực kế có GHD 2N trở lên.
 - Một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N.
	- Một ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
	- Một ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
	- Dây vắt qua ròng rọc.
Cả lớp: 
	- Tranh vẽ to H16.1, 16.2, bảng 16.1 (SGK).
	- Nếu có thể nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng HS. 
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 II. Bài cũ: - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.
	 - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
 III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập?
GV: Có thể nêu vài tình huống thực tế của bài học này, ba cách giải quyết của 3 bài trước và cách giải quyết thứ 4 là bài học này. Dùng nội dung in ở SGK để đặt vấn đề => Vào bài mới
Tình huống học tập
HOẠT ĐỘNG 2: (5ph) Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I, quan sát dụng cụ thật hoặc hình vẽ để trả lời câu hỏi C1 (SGK). Sau đó GV giới thiệu chung về ròng rọc cho HS nắm. Yêu cầu HS phân biệt được 2 loại ròng rọc.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, phân biệt được 2loại và vẽ được sơ đồ.
- RRCĐ trục bánh xe được mắc cố định, Bxe quay quanh trục cố định
- RRĐ trục bánh xe không được mắc cố định, Bxe quay với chđộng của trục.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Ròng rọc cố định: (RRCĐ) (H.a)
- Ròng rọc động: (RRĐ) (H.b)
	a,	b,
HOẠT ĐỘNG 3: (25ph) Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc 
dể dang hơn như thế nào?
GV: Tổ chức cho HS làm th/ng: Giới thiệu dụng cụ, lắp đặt, tiến hành th/ng và yêu cầu HS trả lời câu C2 (SGK)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV thực hiện th/ng, ghi kết quả vào bảng 16.1 đã kẻ sẳn.
GV: Tổ chức HS nhận xét và rút ra kết luận. Yêu cầu trình bày kết quả th/ng và dựa vào kết quả đó để làm câu C3 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dụng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Trình bày kết quả th/ng, làm câu C3?
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 để rút ra kết luận.
HS: Làm việc cá nhân câu C4 và KL?
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
1. thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị: (SGK)
 b. Tiến hành đo:
Kết quả đo:
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
... N
Dùng ròng rọc cố định
...
... N
Dùng ròng rọc động
...
... N
2. Nhận xét:
C3: 	
 a. Chiều: ngược nhau.
 Độ lớn: như nhau.
 b. Chiều: không thay đổi.
 Độ lớn: Lực kéo qua RR nhỏ hơn.
3. Kết luận: 
 a. ... (1) cố định ...
 b. ... (2) động ...
HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung câu hỏi.
GV: Chốt ý câu trả lời của HS.
4. Vận dụng: 
 C6: Dùng RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng RRĐ được lợi về lực.
 C7: Sử dụng hệ thống RRCĐ và RRĐ có lợi hơn vì vừa lợi về lực vừa thay đổi được hướng của lực kéo.	
 IV. CỦNG CỐ:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì?
- Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kỉ thuật. 
 V. DẶN DÒ:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về RR sử dụng trong đời sống thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
TIẾT 20: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học trong chương I.
2. Củng cố và đánh giá về sự nắm kiến thức của HS trong quá trình học tập.
3. Rèn luyện những kỉ năng cơ bản để giải các bài tập định tính và định lượng.
4. Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Có thể chuẩn bị:
- Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, 
 kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại...
- Một số câu hỏi phụ thêm nếu cần.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 II. Bài cũ: - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.
	 - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
	 - Có thể dùng một số câu hỏi ở nội dung ôn tập để kiểm tra.
 III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Ôn tập.
GV: Cho HS trả lời cả 13 câu hỏi trong SGK bằng cách vấn đáp, trả lời bằng phiếu học tập. Yêu cầu trình bày trước lớp, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV, trả lời lần lượt các câu hỏi, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
C1: a. thước. 	b. bình chia độ, bình tràn. 	c. lực kế. 	d. cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: Khối lượng riêng.
C9: - mét: m
- mét khối: m3
- niutơn: N
- kilôgam: kg
- kilôgam trên mét khối: kg/m3
C10: P = 10m
C11: D = 
C12: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
C13: - ròng rọc.
- mặt phẳng nghiêng.
- đòn bẩy.
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Vận dụng.
 GV: Nên chọn 1-2 HS lên bảng thực hiện từng câu hỏi một, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung cần thiết.
 HS: Thực hiện theo lần lượt yêu cầu của GV của từng câu hỏi: Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh.
 GV: Cần chốt lại những nội dung HS còn nắm chưa chắc, lơ mơ.
 HS: Tự thu thập thông tin chính xác và ghi vở.
Câu 1: - Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
 - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
 - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái định
 - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
 - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
Câu 2: Chọn C.
Câu 3: Cách B.
 GV: Câu 4 và 5 HS tự thu thập và ghi vào vở.
Câu 6:
a. Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta t/d vào tay cầm.
b. Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡikéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
HOẠT ĐỘNG 3: (12ph) Trò chơi ô chữ.
 Kết quả ô chữ: 
R
Ò
N
G
R
Ọ
C
Đ
Ộ
N
G
B
Ì
N
H
C
H
I
A
Đ
Ộ
T
H
Ể
T
Í
C
H
M
Á
Y
C
Ơ
Đ
G
I
Ả
N
M
Ặ
T
P
H
Ẳ
N
G
N
G
H
I
Ê
N
G
T
R
Ọ
N
G
L
Ự
C
P
A
L
Ă
N
G
 IV. CỦNG CỐ:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì?
- Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kỉ thuật. 
 V. DẶN DÒ:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về RR sử dụng trong đời sống thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC
TIẾT 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
 - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỉ năng: - G/thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 - Biết đọc các bảng biểu để rút ra những kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
 - Một đèn cồn.
	- Một chậu nước.
- Khăn lau khô và sạch.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 II. Bài cũ: - Dùng ròng rọc có lợi gì? Cho ví dụ.
	 - Kể tên một vài ứng dụng máy cơ đơn giản sử dụng trong đời sống?
 III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập?
GV: Có thể dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề ( nếu có điều kiện thì kể thêm vài điều về tháp Epphen và cho HS xem ảnh của tháp) => Vào bài mới
Tình huống học tập
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Thí nghiệm về sự nở của chất rắn.
GV: Làm thí nghiệm như phần gợi ý vể cách thực hiện th/ng. Chỉ cho HS nhận xét hiện tượng (không yêu cầu tìm nguyên nhân)
- Yêu cầu HS ng/c trả lời câu hỏi C1, C2
- Điều khiển lớp thảo luận và trả lời.
HS: Làm việc cá nhân:
- Quan sát thí nghiệm.
- Trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK).
- Trình bày theo yêu cầu của GV.
1. Làm thí nghiệm:
(SGK)
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
HOẠT ĐỘNG 3: (5ph) Rút ra kết luận.
GV: HD HS điền từ thích hợp vào chổ trống và điều kiển lớp thảo luận về kết quả điền từ.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
3.Kết luận:
C3: a. ... tăng ...
 b. ... lạnh đi ...
HOẠT ĐỘNG 4: (8ph) So sánh sự nở vì nhiệt của 
các chất rắn khác nhau.
GV: HD HS đọc bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau:
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: (5ph) Vận dụng.
GV: Hướng dẫn và gợi ý cho HS vận dụng các kiến thức đã được nghiên cứu để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi.
GV: Chốt ý chính.
5. Vận dụng:
 C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
 C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên)
 IV. CỦNG CỐ:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Các chất rắn nở vì nhiệt như thế nào?
- Vì sao khi mở các nút bình thuỷ tinh trong phòng thí nghiệm người ta 
 thường hơ nóng miệng bình?
- Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống và
 kỉ thuật. 
 V. DẶN DÒ:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong 
 đời sống thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
 TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS tìm được các thí dụ trong thực tế về những nội dung sau đây:
	- Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
	- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kỉ năng: Làm được các th/ng ở SGK, mô tả được hiện tượng và rút ra các nhận xét cần thiết ... đưa ra dự đoán. 
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, của.
I. Sự ngưng tụ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
 Bay hơi
Lỏng
Hơi
 Ngưng tụ
HOẠT ĐỘNG 3: (20ph) Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
GV: HD HS cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm, Theo dõi HS thảo luận về các câu hỏi C1- C5 SGK.
HS: Hoạt động theo nhóm.
- Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm - Cá nhân trả lời câu hỏi C1- C5 SGK.
- TL nhóm, sau đó thảo luận trên lớp .
b. Làm thí nghiệm kiểm tra:
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh.
HS: Thảo luận các câu hỏi và hoàn thành nội dung kiến thức và rút ra kết luận.
GV: Chốt ý chính cho HS nắm.
c. Rút ra kết luận:
 C1: Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ cốc đối chứng.
 C2: Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng lại ở cốc đối chứng. 
 C3: Không. Vì ...
 C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
 C5: Đúng..C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Vận dụng.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi ở phần vận dụng và trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh.
HS: Thảo luận các câu hỏi và hoàn thành nội dung kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại ý chính của câu trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Vận dụng:
C6, C7, C8: (SGV)
 IV. CỦNG CỐ:(3phót)
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Thế nào là sự ngưng tụ? Cho ví dụ về sự ngưng tụ?
- Trình bày ví dụ chứng tỏ sự bay hơi phụ thuộc vào gió, nhiệt độ, diện 
 tích mặt thoáng của chất lỏng?
 V. DẶN DÒ:(2phót)
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
D.Rót kinh nghiÖm:
..
Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
 TIẾT 32: SỰ SÔI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỉ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:Nhóm HS: 
- Một giá đỡ thí nghiệm. 
- Một kẹp vạn năng.
- Một kiềng và lưới kim loại. 
- Một cốc đốt, một đèn cồn.
- Một nhiệt kế đo được tới 1100C.
- Một đồng hồ có kim giây.
Mỗi HS:
	- Chép bảng 28.1 SGK vào vở.
	- Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS.	
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.(2phót)
 II. Bài cũ: (7phót) 
- Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học?
 III. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (3ph) Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
GV: Có thể dựa vào phần mở đầu của bài học 28 để tổ chức tình huống học tập.
HS: Căn cứ nội dung đó suy nghĩ tìm kiến thức trong bài học để trả lời. 
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: (18ph) Làm thí nghiệm.
GV: HD HS cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như SGK:
 - Lắp thí nghiệm như H28.1 SGK, đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc.
 - Dùng đèn cồn đốt nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ và hiện tượng.
 - khi nước sôi tiếp tục đun thêm khoảng 2-3 phút nữa.
 - HD HS theo dõi thí nghiệm.
 - Lưu ý về an toàn trong thí nghiệm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
 - Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
 - Phân công theo dõi thời gian, nhiệt độ, hiện tượng xảy ra.
 - Điền các số liệu vào bảng, thảo luận.
 - Thực hiện phần trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
I. Thí nghiệm về sự sôi:
1. Tiến hành thí nghiệm:
 a. Bố trí thí nghiệm: 
(H28.1 SGK)
 b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian: (Ghi bảng SGK)
Thời gian theo dõi (ph)
Nhiệt độ
(t0C)
Hiện tượng trên mặt nước
Hiện tượng trong lòng nước
0
40 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HOẠT ĐỘNG 4: (8 ph)Vẽ đường biểu diễn .
GV: Hướng dẫn HS hướng dẫn vẽ đường biểu diễn 
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Vẽ đường biểu diễn, ghi nhận xét về đường biểu diễn.
2. Vẽ đường biểu diễn:
(HS vẽ theo HD của GV)
 IV. CỦNG CỐ:(5phót)
 - Thế nào là hiện tượng sôi? 
 - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước 
 như thế nào?
 V. DẶN DÒ:(2phót)
- Xem lại toàn bộ nội dung của bài học?
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
D.Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: / / 2012 Ngµy d¹y : / / 2012
 TIẾT 33: SỰ SÔI (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được hiện tượng sôi và các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỉ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên 
 quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
 	Nhóm HS: 
- Một giá đỡ thí nghiệm. 
- Một kẹp vạn năng.
- Một kiềng và lưới kim loại. 
- Một cốc đốt, một đèn cồn.
- Một nhiệt kế đo được tới 1100C.
- Một đồng hồ có kim giây.
Mỗi HS:
	- Chép bảng 28.1 SGK vào vở.
	- Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS.
GV:	- Thu vở một vài HS để kiểm tra việc trả lời các câu hỏi ở bài trước.	
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS(2phót).
 II. Bài cũ: (5phót) 
- Nêu hiện tượng sôi?
- Mô tả thí nghiệm về sự sôi?
 III. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (20ph) Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi:
 - Cách bố trí thí nghiệm.
 - Phân công theo dõi.
 - Ghi kết quả thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Điều khiển HS thảo luận về kết quả, câu hỏi và kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
 - Theo dõi việc thảo luận, tham gia ý kiến. 
 - Thảo luận nhóm, trên lớp.
 - Tự sửa chữa câu trả lời cũng như kết luận của mình.
II. Nhiệt độ sôi:
 1. Trả lời câu hỏi:
 C1, C2, C3: Câu trả lời tuỳ thuộc vào
từng thí nghiệm của HS đặc biệt là vào nhiệt kế dùng trong thí nghiệm của mỗi nhóm.
 C4: Không tăng.
 Chú ý: (SGK)
2. Rút ra kết luận: 
 C5: Bình đúng.
 C6: 
a. ... (1) 1000C ...(2) nhiệt độ sôi ...
b. ... (3) không thay đổi.
c. ... (4) bọt khí ... (5) mạt thoáng.
HOẠT ĐỘNG 3: (8 ph)Vận dụng.
GV: hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi trong phần vận dụng và giới thiệu nội dụng của phần có thể em chưa biết.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung các câu trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh.
III. Vận dụng:
 C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
 C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
 C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
HOẠT ĐỘNG 4: (3 ph)Chuẩn bị tổng kết chương.
GV: hướng dẫn HS ôn tập để chuẩn bị cho việc tổng kết chương II cũng như kiểm tra học kì II.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi chép nội dung cần thiết để có cơ sở ôn tập.
 IV. CỦNG CỐ:(5phót)
 - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước 
 như thế nào?
 - Thế nào là hiện tượng sôi? 
 V. DẶN DÒ:(2phót)
- Xem lại toàn bộ nội dung của bài học?
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Ôn tập chương II.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
D.Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: / /2012 Ngµy d¹y: / /2012
TIẾT 34: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhắc lại được kiến thứccơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể 
 của các chất.
2. Kỉ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng 
 có liên quan. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
 	Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 II. Bài cũ: (7phót) 
- Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Cho ví dụ.
- Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ.
 III. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP.(10phót)
 GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi 
 cần thiêt.
 - Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra 
 được nội dung này.
 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
 C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
 C3: HS tự lấy ví dụ.
 C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
 C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ.
 C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ 
 này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không giống nhau.
 C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp tục đun.
 C8: Không. 
 C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.
 Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng.
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG(16phót).
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: nhiệt kế C.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
Câu 4: a. Sắt.
 b. Rượu.
 c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
 	 	 - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được 
 nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: 
a. 	- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b. 	- Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. 
HOẠT ĐỘNG 3: Ô CHỮ.(5phót)
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
N
Ó
N
G
C
H
Ả
Y
B
A
Y
H
Ơ
I
G
I
Ó
T
H
Í
N
G
H
I
Ê
M
M
Ặ
T
T
H
O
Á
N
G
Đ
Ô
N
G
Đ
Ặ
C
T
Ố
C
Đ
Ộ
Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ.
IV. CỦNG CỐ(5phót)
 - Trình bày sự nóng chảy và đông đặc?
 - trình bày sự bay hơi và ngưng tụ?
 - Sự sôi là gì? 
 V. DẶN DÒ:(2phót)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài tổng kết chương II.
- Làm và xem lại các bài tập liên quan nội dung ôn tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
D.Rót kinh nghiÖm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 6 ki 2(1).doc