Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 3)

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 3)

1.Kiến thức

 - Giúp HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ

 Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.

 

doc 84 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1	BÀI 1
Lớp 6A1,2,3,4	TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1.Kiến thức
	 - Giúp HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
	 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
	2. Thái độ
	Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
	3. Kĩ năng
	- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
	- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
B . PHƯƠNG PHÁP
	Thảo luận nhóm, giải quyết huống, sắm vai, ...
C . TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
	- Tranh ảnh 
	- Tục ngữ,ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu chương trình
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1
HS : đọc truyện “ Mùa hè kì diệu”
GV : Cho HS trả lời các câu hỏi a,b, c ở SGK
HS trả lời
GV kết luận : 
GV cho HS giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khỏe và rèn luyện thân thể
HS : tự ghi vào phiếu học tập và sau đó lớp phó học tập đọc cho lớp nghe.
GV : nhận xét và bổ sung
GV hỏi : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là gì ? 
HS : trả lời 
GV kết luận
HĐ 2 
HS thảo luận
N1: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập”
N2 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với lao động”
N3 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với vui chơi giải trí”
 Đại diện nhóm trả lời
 Nhóm khác nhận xét , bổ sung ( Nếu có)
GV kết luận
HĐ3 
HS : làm BT Trắc nghiệm sau :
HS Đánh dấu x vào ý kiến đúng
1Tìm hiểu bài
Minh được tập bơi và biết bơi
Minh được Thầy Quân hướng dẫn cách tập luyện TT
Có sức khỏe thì tham gia tốt : lao động, học tập...
2. Bài học 
a. Khái niệm : ( SGK)
b. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể
3. Luyện tập
a. Cách rèn luyện sức khỏe
- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng 
- Ăn ít, kiêng cử để giảm cân 
- Nên ăn , ăn vặt nhiều
- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV nhận xét và kết luận 
HS : làm BT a,c SGK
HS khác nhận xét
GV nhận xét và cho điểm 
- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng 
- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
4. Củng cố, hướng dẫn học tập
- Luyện tập, kiểm tra thái độ
GV cho HS nêu những biểu hiện trái với chăm sóc rèn luyện thân thể
- HS nêu những hoạt động cụ thể về rèn luyện sức khỏe ở địa phương
- Bài tập về nhà b,d ( SGK – Tr 5)
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe.
5. Đánh giá
KÍ DUYỆT
	Dạy ngày : 9 /2009
Tuần 2,3; tiết 2+3
Lớp 6A1,2,3,4	Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
MỤC TIÊU
Kiến thức
H hiểu thê nào là siêng năng, kiên trì và biểu hiện của nó
Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì
2.Thái độ
 Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác
 3.Kĩ năng
 - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng
 - Có kế hoạch vượt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập, lao động... để trở thành người tốt.
B. PP
 Thảo luận nhóm, Giải quyết vấn đề, sắm vai...
 C.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - BT Trắc nghiệm
 - Kể chuyện tấm gương danh nhân
 - Tranh ảnh liên quan
 D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2. K/ tra bài cũ 
H1 : Kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân ?
H2 : Trình bày kế hoạch luyện tạp TDTT của em ?
3.Bài mới 
	Giới thiệu bài :
HĐ của GV và H
ND cần đạt
HĐ 1
G: gọi 2 H đọc truyện “ BH tự học ngoại ngữ”
H: Cả lớp theo dõi
G: nhận xét việc đọc của H
G : Cho H thảo luân:
N1 : BH tự học ngoại ngữ ntn?
N2: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
N3 : Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
 Đại diện nhóm trả lời
G: Nhận xét , kết luận
 BH của chúng ta đã có quyết tâm và sự kiên trì.Nhờ đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
HĐ2 : Tìm hiểu bài học
H : Kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có siêng năng, kiên trì mà thanh công xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
G: Trong lớp bạn nào có tính siêng năng trong học tập.
H: Nêu tên 
G: Ngày nay có nhiều danh nghiệp trẻ, nhà Khoa học trẻ, nông dân làm kinh tế giỏi... Họ đã làm giàu cho bản thân,gia đình và XH bằng sự siêng năng và kiên trì
G hỏi : như vậy thế nào là siêng năng ?
H : trả lời 
HĐ3 : tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì 
H : Thảo luận
N1:Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
N2: biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động, sản xuất.
N3 ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh vực hoạt động XH khác
 Đại diện nhóm trình bày.
G: bổ sung, kết luận
G hỏi ; tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng , kiên trì ?
H : Trả lời
G : Nhận xét và cho điểm
G : rút ra Kluận về ý ghĩa của siêng năng và kiên trì
H: Đọc ý nghĩa ở SGK
HĐ 4 : Rèn luyện hành vi
G : Gọi 2 H lên bảng làm BT(a) ,(b)-SGK
H khác nhận xét
G ; Nhạn xét và cho điểm
1.Tìm hiểu bài
Bài học
Khái niệm về siêng năng, kiên trì
Siêng năng là cần cù,miệt mài, tự giác, thường siêng, đều đặn
Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
Ý nghĩa :
Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vựccủa cuộc sống.
3. Luyện tập
a. /SGK
b./Kể những việc làm thể hiện tính siêng năng , kiên trì
4.Củng cố, hướng dẫn học tập
a. Củng cô ;
HĐ 5 : kiểm tra hành vi
G ; Cho H ghi vào phiếu tự đánh giá mìnhđã siêng năng và kiên trì hay chưa ?
b. Hướng dẫn học tập : Dặn H học bài và làm BT, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về siêng năng và kiên trì.
5. Đánh giá .
	___________________________________
KÍ DUYỆT
..................................................................
.....................................................................
.....................................................................
P.HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Long
BÀI 3
Tuàn 4; Tiết 4	Dạy ngày : /9/2009
Lớp 6 A1,2,3,4	 TIẾT KIỆM
A.MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu 
1/ Kiến thức
 Thế nào là Tiết kiệm; những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống; ý nghĩa của tiết kiệm
2/ Thái độ
 Quí trọng người tiết kiệm,giản dị; ghét sống xa hoa lãng phí
3/Kỹ năng
 Có thể đánh giá được sự tiết kiệm hay chưa trong cuộc sống.
B.PHƯƠNG PHÁP
 Thảo luận, phân tích,giảng giải, giải quyết vấn đề
C/ TLPT
Những mẫu chuyện về tấm gương tiết kiệm; nhữg vụ việc tiêu cực – làm thất thoát tài sản nhà nước, tục ngữ, ca dao có nội dung tiết kiệm.
D. CÁC HOẠT ĐPỘNG TRÊN LỚP
1/ Ổn định tổ chức
2/ K/tra bài cũ 
3/Bài mới
	Giới thiệu bài:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Khai thác truyện đọc
H: Đọc truyện “ Thảo và Hà”
G hỏi : 
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
-Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến của Hà trước và sau khi tới nhà Thảo ?
-Suy nghĩ của Hà thế nào ?
H; trả lời lần lượt các câu hỏi trên.
G nhận xét, k/luận
HĐ 2 : Tìm hiểu NDBH
G hỏi : Vậy tiết kiệm là gì ?
H : Trả lời
H; Nêu k/n ở SGK
G: tiết kiệm biểu hiện ntn ?
H : trả lời
G: Trái với tiết kiệm là gì?
H : Trả lời
GV : Cho H thảo luận sự khác nhau giữa tiết kiệm với hà tiện
Tiết kiệm
Hà tiện
Sử dụng hợp lí đúng mức của cải,thời gian,sức lực của mình, người khác
Dè xẻn, bủn xỉn, không dám tiêu xài cho dù là lúc cần thiết và hợp lí
G: tiết kiệm thì bản thân, gia đình và XH có lợi ích gì? 
H : trả lờ
G: giảng giải thêm : Những việc tiêu dùng hoang phí: CB tiêu xài tiền nhà nước,tham ô, tham nhũng, các công trình xây dựng chất lượng kém
G k/luận:.... “ Tiết kiệm là quốc sách”
HĐ 3: Liên hệ, hướng rèn luyện
GV: Cung cáp cho H câu chuyện “ Hủ gạo cứu đói”
Ca dao : Được mùa ..... cùng
Tục ngữ : Nên ăn có chừng, dùng có mực
 Tích tiểu thành đại
 Chẳng lo trước, ắt lụy sau
H: Nêu những việc làm thực hành tiết kiệm
GV : Cho mỗi em nêu 1 việc làm của mình.
HĐ 4 : Luyện tập
G : cho HS lên bảng làm BT a,b SGK
H khác nhận xét
G: Kết luận, cho điểm
1/ Tìm hiểu bài
2/ Bài học 
a/K/n tiết kiệm : Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b/Biểu hiện : Quý trọng thành quả lao động của mình và của người khác
c/Ý nghĩa : Tiết kiệm làm giàu bản thân, gia đình và XH.
3/ Luyện tập 
a/HS tự làm
b/HS tự làm
4/Củng cố, hướng dẫn học tập
HS đọc lại NDBH
HS làm bài tập c trang 10 ở SGK
Hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm
HS xem trước Bài 4 Lễ độ
5/ Đánh giá 
	----------------------------------------------------------------------------
KÍ DUYỆT
..................................................................
.....................................................................
.....................................................................
P.HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Long
Tuần 5 - Tiết: 5 	 Ngày dạy:06/09
Bài 4 : LỄ ĐỘ 
I.Mục tiêu bài học
 1.Về kiến thức
	- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
	- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
 2. Thái độ
	Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
 3. Kĩ năng
	- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
	- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
 Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk (13 /)
GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại
GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
 - Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà.
HS: -
 - 
GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ
 - Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /)
GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng:
Đối tượng
Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia đình.
- Chú bác, cô dì. 
- Người già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn, vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết, hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ.
- Lời  ... ều khiển của cảnh sát giao thông.
 b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
 Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn
 - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt.
 VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại )
- Đèn tín hiệu:
+ Đèn xanh: Được đi.
+ Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.
+ Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch.
+ Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý.
- Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
+ Biển phụ.
 Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên.
 4. Củng cố:
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Hệ thống nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ.
 Tuần:
 tiết 35 ngoại khoá
 tìm hiểu luật an toàn giao thông 
 I. Mục tiêu bài giảng:
 - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ.
 - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB.
 - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật.
 II. PhƯơng tiện thực hiện:
 - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông.
 - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông.
 III. Cách thức tiến hành:
 Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
 IV. Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định tổ chức:
 6A: 6B: 6C: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Không.
 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ).
- Học sinh đọc tình huống 1.1
? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông.
? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao.
- Học sinh đọc tình huống 1.2.
? Tuấn nói có đúng không? Vì sao.
? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào.
? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.
? Hãy nhận xét những hành vi đó.
? Quy tắc chung về đi đường.
? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy.
? Những quy định đối với người đi xe đạp.
? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ.
? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt.
- Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3.
I. Tình huống, tư liệu:
1. Tình huống:
- Sử dụng ô khi đi xe gắn máy.
- Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông.
- Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt.
- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn.
2. Quan sát ảnh:
- Đi xe bằng một bánh.
- Dùng chân đẩy xe đằng trước.
- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.
+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT.
II. Nội dung bài học:
1. Quy tắc chung về giao thôngĐB:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2. Một số quy định cụ thể:
- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy.
- người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên.
- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông.
3. Một số quy định cụ thể về ATĐS :
- Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn.
- Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS .
III. Bài tập:
- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3:
 + Đồng ý: b, đ, h.
 + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l.
 4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.
Kí duỵệt
.............................................................................................................................................
P.Hiệu trưởng
Lê Thành Long
Ngày soạn: Tuần:
Tiết 36 	ôn tập
 I. Mục tiêu bài giảng:
 - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.
 - Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
 - Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học.
 II. Phương tiện thực hiện:
 - Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập.
 - Trò: Ôn tập kiến thức đã học.
 III. Cách thức tiến hành:
 Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống.
 IV. Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định tỏ chức:
 6A:
 6B:
 6C:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ.
 3. Giảng bài mới:
? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em.
? Công dân là gì.
? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi nước.
? Những ai là công dân Việt Nam.
? Họ có quyền và nghĩa vụ gì.
? Những quy định của pháp luật dành cho người đi bộ.
? Những quy định của pháp luật dành cho người đi xe đạp.
? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy không.
? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân.
1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
- Nội dung: gồm 4 nhóm quyền.
+ Nhóm quyền sống còn.
+ Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển.
+ Nhóm quyền tham gia.
2. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc tịch để xác định công dân của mỗi nước.
- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam.
- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo quy dịnh của pháp luật.
3. Những quy định khi đi đường:
- Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát mép đường )
Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường.
- Người đi xe đạp:
+ Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi bằng một bánh.
+ Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì?
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật.
- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
 4. Củng cố bài:
 - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
 - Nhận xét giờ học.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
Kí duỵệt
.............................................................................................................................................
P.Hiệu trưởng
Lê Thành Long
Ngày soạn: Tuần:
Tiết 37 	Kiểm tra học kỳ II
 I. Mục tiêu bài giảng:
 - kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II.
 - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu.
 - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
 II. Phương tiện thực hiện:
 - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án.
 - Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra.
 III. Cách thức tiến hành:
 Kiểm tra viêt.
 IV. Tiến trình kiểm tra:
 1. ổn định tổ chức:
 2. KIểm tra bài cũ: Không.
 3. Kiểm tra viết:
 A. Đề bài:
 I. Phần trắc nghiệm:
 Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông.
Đi xe đạp chở ba.
Đi đúng phần đường quy định.
Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh.
Đi bộ dưới lòng đường.
 Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ).
Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì.
Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình.
Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao.
Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện.
 Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu + vào trước đáp án mà em chọn ).
Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam.
Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
 II. Phần tự luận:
 Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì?
 Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này?
 B. Đáp án và hướng dẫn chấm:
 I.Phần trắc nghiệm:
 Câu 1: 1 điểm.
 - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
 - Đáp án đúng: 2 
 Câu 2: 1 điểm.
 - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
 - Đáp án đúng: 1
 Câu 3: 1 điểm.
 - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
 - Đáp án đúng: 4 
 II. Phần tự luận: 
 Câu 1: 3.5 điểm.
 - Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm.
 + Nhóm quyền sống còn.
 + Nhóm quyền bảo vệ
 + Nhóm quyền phát triển...
 + Nhóm quyền tham gia
 Câu 2: 3.5 điểm.
 - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất.
 - Công dân có quyền BKXP về thân thể
 - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc.
 4. Củng cố:
 - Giáo viên thu bài kiểm tra.
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Tìm hiểu luật an toàn giao thông.
Kí duỵệt
.............................................................................................................................................
P.Hiệu trưởng
Lê Thành Long

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD6 ca nam.doc