Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiếp theo)

a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

 - Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

b. Kĩ năng:

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ; Biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao.

c.Thái độ:

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân.

 

doc 95 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ 
1. Mục tiêu bài học : 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
 - Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể 
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
b. Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ; Biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao.
c.Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân.
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: 
	- Hình ảnh Bác Hồ tập thể dục.
 - Bảng phụ. 
b. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh, tục ngữ, ca dao về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe. 
- Tìm hiểu về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
	- Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cha ông ta thường nói: “ Có sức khỏe là có tất cả, sức khỏe quý hơn vàng”. 
GV: Nếu cho em hai điều ước: sức khỏe, tiền bạc em sẽ ước được gì trước tiên? 
HS:Trả lời. 
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Nhắc HS lắng nghe bài.
GV: Em cho biết điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? 
HS: Minh được đi bơi và biết bơi 
GV: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
HS: Minh được thầy hướng dẫn và kiên trì luyện tập. 
GV: Theo em sức khỏe có cần cho mỗi người hay không? Vì sao? 
HS: Rất cần.Vì có sức khỏe là có tất cả. 
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em tự chăm sóc, giữ gìn sức khỏe, rèn luyện thân thể? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học.
*GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập”? 
HS: Sức khỏe không tốt thì kết quả học tập sẽ kém 
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3,4: Chủ đề “ Sức khỏe đối với lao động”?
HS: Công việc khó hoàn thành,ảnh hưởng tới tập thểkhi sức khỏe không đảm bảo. 
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6:Chủ đề “ Sức khỏe đối với vui chơi giải trí”? 
HS: Tinh thần bực bội, khó chịu, chán nảnkhông hứng thú khi tham gia các hoạt động tập thể.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV:Việc chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế nào?
 HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV:Cho HS quan sát tranh Bác Hồ tập thể dục. 
GV: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
GV:Phải rèn luyện sức khỏe như thế nào?
GV: Cho HS làm bài tập.
*Hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng trong những câu dưới đây:
1. Ăn uống điều độ, đầy đủ.
2. Ăn ít khiêng, khem để giảm cân.
3. Nên ăn cơm ít,ăn vặt nhiều.
4. Hàng ngày luyện tập thể dục thể thao.
5. Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
6. Vệ sinh cá nhân không liên quan đ1n sức khỏe.
7. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
GV: Kết luận bài học.
GV:Cho HS làm bài tập a ( 5) 
HS: HS đọc và làm bài tập. 
GV:Nhận xét, cho điểm cho điểm HS.
I. Truyện, đọc:”Mùa hè kì diệu”.
II.Nội dung bài học:
1.Ý nghĩa:
- Sức khỏe là vốn qúy của con người.
- Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, cuộc sống lạc quan, vui vẻ thoải mái,yêu đời.
2.Rèn luyện tính lễ độ:
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng
- Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
III/ Bài Tập:
 Bài a : Việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc sức khỏe: 1,2,3,5.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS làm bài tập.
* Hãy lựa chọn ý kiến đúng:
1. Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
2.Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
3. Tuấn thích mùa đông vì ít phải tắm.
4. Mai hay đau bụng nhưng ngại đi khám.
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 4.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 4,5.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe.
* Bài mới:
Chuẩn bị bài 2:” Siêng năng kiên trì”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/6,7. 
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/7.
+ Tìm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ về siêng năng kiên trì. 
5/ Rút kinh nghiệm : 
Tiết 2
Ngày dạy:
 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ 
1. Mục tiêu bài học : 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
 - Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì . 
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện siêng năng, kiên trì . 
b. Kĩ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì
 - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì trong học tập, lao độngđể trở thành người tốt. 
c.Thái độ:
- Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động, các hoạt động khác. 
- Phê phán những biểu hiện lười biếng, ngại khó, ngại khổ.
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: 
	- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của. Bảng phụ. 
b. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về siêng năng, kiên trì.
- Ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống. Trò chơi.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
	- Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1. Việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế nào ? (5 điểm)
 HS: Sức khỏe tốt giúp học tập lao động tốt. 
 Câu 2. Bản thân em đã rèn luyện như thế nào để có sức khỏe tốt ? (5 điểm)
 HS: Trả lời.
 GV: Nhận xét, cho điểm. 
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Kể cho học sinh nghe một câu chuyện
GV: Câu chuyện kể trên nói lên đức tính gì của 2 anh em con nhà cô Mai. 
HS: Hai anh em có tính siêng năng, kiên trì.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? 
HS: Biết tiếng Pháp, Anh, Nga, Trung Quốc.
GV: Bổ sung tiếng Đức, Ý, Nhật
GV: Bác đã tự học ngoại ngữ như thế nào ?
HS: Học vào giờ nghỉ, viết 10 từ vào tay áo
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập ?
HS: Bác vừa học vừa làm 
GV:Nhận xét, bổ sung.
GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ? dựa vào đâu mà nhận xét như vậy ?
HS: Thể hiện tính siêng năng, kiên trì
GV:Nhận xét, bổ sung,chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Thế nào là siêng năng ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là kiên trì ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt ý.
GV:Cho học sinh làm bài tập.
*Bài tập: siêng năng kiên trì là:
1. Là người yêu lao động.
2. Miệt mài trong công việc
3. Là nguười chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ
4. Làm việc thường xuyên, đều đặn.
5. Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
6. Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
GV: Cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có tính siêng năng kiền trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình ?
HS: Nhà Bác học Lê Quý Đôn, giáo sư Bác sĩ Tôn Thất Tùng.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Em hãy kể 1 tấm gương siêng năng kiên trì ở lớp em?
HS: Trả lời
GV:Nhận xét, chốt ý. 
GV: Cho HS làm bài tập a SGK/7
HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
GV: Kết luận bài học.
I. Truyện đọc: : “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”.
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
 - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài thường xuyên đều đặn.
 - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
III/ Bài tập:
 Bài tập a: Những câu thể hiện tính siêng năng, kiên trì:
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà.
- Hà muốn học giỏi môn toán nên ngày nào cũng làm thêm bài tập.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS chơi trò chơi.
GV: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội lần lượt đọc ca dao tục ngữ về siêng năng, kiên trì.
HS: Thảo luận, trả lời.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 7.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 7.
+ Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì .
* Bài mới:
Chuẩn bị bài 2: “ Siêng năng, kiên trì” ( tiếp theo)
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/7.
+ Tìm tranh ảnh về siêng năng, kiên trì.
5/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Ngày dạy:
 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ 
 (Tiếp theo)
1. Mục tiêu bài học : 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
 - Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì . 
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện siêng năng, kiên trì . 
b. Kĩ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì
 - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì trong học tập, lao độngđể trở thành người tồt. 
c.Thái độ:
- Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động, các hoạt động khác. 
- Phê phán những biểu hiện lười biếng, ngại khó, ngại khổ.
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: 
	- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của. Bảng phụ. 
b. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống. Trò chơi.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
	- Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì ? Hãy kể 1 tấm gương có tính siêng năng, kiên trì ? (10 điểm)
 HS: Trả lời.
 GV: Nhận xét, cho điểm. 
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Nhận xét bài cũ và chuyển vào bài mới.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV:Chia lớp làm 6 nhóm. Thảo luận nhóm (3 phút)
HS: Thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm 1,2: Nêu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Đi học chuyên cần, tự giác học bài
Nhóm 3,4: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao 
động ?
HS: Chăm làm việc, tìm tòi sáng tạo
*Giới thiệu tranh Lương Đình Của và Nguyễn Ngọc Ký.
Nhóm 5,6: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh
vực khác.
HS: Luyện tập thể dục thể thao
HS: Các nhóm khác nhận xét 
GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý.
GV:Nêu những biể ... ùng sắm vai, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn, bút dạ, chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
3. Phương pháp dạy học:	
- Thảo luận nhóm, kể chuyện, giải quyết tình huống, sắm vai
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
 - Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: Khi tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình bị người khác xâm phạm thì em sẽ làm như thế nào? (10đ)
 HS: Phải biết tự bảo vệ mình bằng cách: chống cự, hô hoán, kêu gọi mọi người giúp đỡ, báo cho cha mẹ, thầy cô biết
 GV: Nhận xét, cho điểm HS.
 	4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu một số câu chuyện xâm phạm hoặc tôn trọng chỗ ở của người khác trong báo tiền phong. 
HS: Nghe đọc bài, phát biểu suy nghĩ cá nhân.
GV:Nhận xét dẫn vào bài mới.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý
- Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống.
GV:Cho một nhóm lên sắm vai theo tình huống
HS: Sắm vai.
GV: Nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến cá nhân.
GV: Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hòa? Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hòa đã có suy nghĩ và hành động như thế nào? 
HS: Gia đình bà Hòa mất con gà, cái quạt máy. Bà Hòa nghi ngờ nhà T. lấy trộm, bà chửi đổng, xông vào khám nhà.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Theo em, bà Hòa làm như vậy là đúng hay sai? Tại sao? 
HS: Bà Hòa làm như vậy là sai, xâm phạm chỗ ở của người khác. 
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, đọc cho HS nghe điều 73 Hiến pháp 1992.
GV: Theo em, bà Hòa nên làm như thế nào để có thể xác minh được nhà T. có lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác? 
HS: Quan sát, theo dõi; Cần báo cho chính quyền địa phương để nhờ can thiệp
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự 1999.
GV: Chỗ ở là nơi như thế nào?
HS: Là nơi thờ cúng tổ tiên, nghỉ ngơi,sinh hoạt sau giờ làm việc.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý, chuyển ý.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút)
HS:Thảo luận, trình bày kết qủa.
Nhóm 1,2: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 3: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính.
Nhóm 4: Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị xử lí như thế nào?
HS: Phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm, phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế, rèn kỹ năng. 
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ. Ý 1và 2 (SGK/56)
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó? 
HS: Trả lời.Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Kết luận bài học
I. Tình huống:
II.Nội dung bài học
1/ Quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân.
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:
+ Chỗ ở của công dân được nhà nước, mọi người tôn trọng và bảo vệ.
+ Không ai được xâm phạm, tự ý vào chỗ ở của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
2/ Trách nhiệm của công dân:
- Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. 
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến chỗ ở của người khác trái với quy định của pháp luật.
III. Bài tập:
* Bài tập đ. (SGK/56)
- Ý2 không cho ai vào nhà khi cha mẹ đi vắng, có thể nhờ hàng xóm giúp đỡ
4.4/ Củng cố và luyện tập:
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ (SGK/56) ý 3,4,5.
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 55,56.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 56.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 18: “Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín” 
 + Xem trước tình huống (đóng vai), trả lời câu hỏi gợi ý.
 + Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 57, 58.
 + Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung bài học. 
5/ Rút kinh nghiệm:
....
Tiết 31
Ngày dạy:
Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
1. Mục tiêu bài học: 
a. Kiến thức: 
Giúp học sinh:
- Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong Hiến pháp nhà nước ta. 
b. Kĩ năng:
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là hành vi thể hiện thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. 
- Biết phê phán, tố cáo những người làm trái pháp luật xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 
c.Thái độ:
- Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân 
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên:
 - Câu chuyện xâm phạm thư tín của người khác, đồ dùng sắm vai, bảng phụ.
b. Học sinh: 
- Giấy khổ lớn, bút dạ, chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín .
3. Phương pháp dạy học:	
- Thảo luận nhóm, kể chuyện, giải quyết tình huống, sắm vai
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
 - Kiểm diện học sinh
	4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu một ví dụ vào chỗ ở của người khác (khi không có chủ nhà) mà không vi phạm pháp luật? (10đ)
 HS:- Được tôn trọng chỗ ở, không ai tự ý vào chỗ ở của người khác
 - Vào nhà để cứu người trong trường hợp khẩn cấp
 GV: Nhận xét, cho điểm HS.
 	4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu một số câu chuyện xâm phạm, tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trong báo tiền phong. 
HS: Nghe đọc bài, phát biểu suy nghĩ cá nhân.
GV:Nhận xét dẫn vào bài mới.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý
- Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống.
GV: Cho một nhóm lên sắm vai theo tình huống
HS: Sắm vai.
GV: Nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến cá nhân.
GV: Theo em, Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? 
HS: Phượng không được đọc vì đó không phải là thư giửi cho Phượng
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho bạn không? Tại sao? 
HS: Không đồng ý , vì việc làm đó là lừa dối bạn, vi phạm pháp luật 
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nếu là Loan em sẽ làm như thế nào? 
HS: Giải thích để Phượng hiểu việc làm đó là sai 
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 73- Hiến pháp1992.
GV: Giải thích điện thoại, điện tín, thư tín.
HS: Lắng nghe, nêu thắc mắc.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Gọi HS đọc điều 125- Bộ luật hình sự 1999(SGK/58) 
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút)
HS:Thảo luận, trình bày kết qủa.
Nhóm 1,2: Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 3: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính.
Nhóm 4: Người vi phạm về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị xử lí như thế nào?
HS: Trả lời theo điều 125.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế, rèn kỹ năng. 
GV: Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì?
HS: Nhắc nhở, phân tích để bạn hiểu, có thể nhờ cha mẹ, thầy cô giúp đỡ khi cần thiếtCác bạn khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Kết luận bài học
I. Tình huống:
II.Nội dung bài học
1/ Quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân:
- Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là quyền cơ bản của công dân.
- Công dân có quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín :
+ Không ai được tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không nghe trộm điện thoại, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
2/ Trách nhiệm của công dân:
- Phải biết tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Phải biết tự bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình. 
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trái với quy định của pháp luật.
III. Bài tập:
* Bài tập d. (SGK/58)
- Giữ nguyên đem trả cho người khác; Nói cho cha mẹ hiểu và tôn trọng em
4.4/ Củng cố và luyện tập:
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập d (SGK/58).
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 57,58.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 58.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài: “Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phương và nội dung bài đã học” 
 + Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
 + Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung các bài ôn tập. 
5/ Rút kinh nghiệm:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an GDCD6(2).doc