Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 33 - Ước chung lớn nhất

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 33 - Ước chung lớn nhất

* Kiến thức:

– Cũng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

* Kỷ năng:

– Biết vận dụng cách tìm ƯCLN để rìm ƯCLN trong một bài toán thực tế đơn giản, tìm được ƯC thông qua ƯCLN.

* Thái độ: Rèn luyện tính quan sát áp dụng tính nhanh chính xác.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

– GV: Bảng phụ, thước thẳng.

– HS: Làm các BT đã cho.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 33 - Ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2008
Tiết: 33 	 	ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT.(tt)
 I - MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
– Cũng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. 
* Kỷ năng:
– Biết vận dụng cách tìm ƯCLN để rìm ƯCLN trong một bài toán thực tế đơn giản, tìm được ƯC thông qua ƯCLN. 
* Thái độ: Rèn luyện tính quan sát áp dụng tính nhanh chính xác.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
– GV: Bảng phụ, thước thẳng.
– HS: Làm các BT đã cho.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp. Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(7’)
H1: Tìm ƯCLN(56:140)? ƯCLN của hai hay nhiều số ntn?
H(k): Tìm ƯCLN(24:84:180)? Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
ĐA: 56 = 23.7 và 140 = 22.5.7.
 Vậy ƯCLN(56:140) = 22.7 = 28
ĐA: 24= 23.3 ; 84 = 22.3.7. và 180 = 22.32.7
 Vậy ƯCLN(24:84:180) = 22.3 = 12
3. Bài mới.
TG
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Nội dung
10’
10’
5’
5’
5’
Hoạt động 1.
GV theo nhận xét cách tìm ƯCLN( 12;30) = 6 thì ta thấy tất cả các ƯC(12;30) đều là ước của ƯCLN( 12;30). Do đó để tìm ƯC(12;30) ngoài cách tìm liệt kê các Ư(12) và Ư(30) rồi chọn ra ưc thì ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số.
H:ƯCLN của12 và 30 là số nào?
Bằng cách nào ta tìm được ưcln của 12 và 30 ?
Bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6.
Hãy dùng nhận xét ở mục 1 đó để tìm ƯCLN(12;30).
H: GV để tìm ưc các số đã cho ta có thể tìm ntn?
GV nêu VD và hướng dẫn hs.
Khi a thỏa mãn 56 Ma; 140M a thì a gọi là gì của 56 và 140?
GV cho hs thực hiện.
Hoạt động 2.
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của 16 và 24.
Tìm ƯCLNcủa 16 và 24 ta thực hiện mấy bước?
GV cho hs rèn luyện lại 3 bước và cho hs thực hiện tìm ưcln rồi sau đó tìm ƯC.
GV cho hs nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số.
BT 143. Tìm số tự nhiên lớn nhất a để 420Ma, 700M a. 
H: 420M a ;700M a thì a gọi là gì của 420 và 700? a ntn? vậy ta phải cần tìm gì.
GV cho hs thực hiện tìm.
GV cho hs làm BT 144.
H: BT yêu cầu gì?
H: Bước trước tiên ta nên tìm gì?
H: Tìm ƯC(144;192) có thể tìm bằng cách nào?
GV cho hs lên bảng trình bày.
Hoạt động 3.
BT 145. GV cho hs đọc đề.
H: Đề bài cho biết gì?
H: BT yêu cầu gì?
H: Vậy cạnh hình vuông phải là gì của 75 và 105?
Hoạt động 4.
 GV chép BT trên bảng.
GV hướng đẫn hs giải.
H: BT cho biết gì?
H: BT yêu cầu gì?
GV hướng đẫn hs cách gọi.
GV cho hs chọn các cặp số nguyên tố cùng nhau để a1+b1=14
HS: là 6.
HS: phân tích ra TSNT.
HS: ƯCLN(12;30) = 6
Các ư ớc của 6là 1;2;3;6
Vậy ƯC(12;30)=
HS: tìm ƯCLN rồi sau đó tìm các ước của ưcln các số đó là ưc của các số đã cho.
Hs: là ưc của 56 và 140.
Hs còn lại nhận xét.
Hs 3 bước.
Hs lên bảng trình bày.
Hs là ưc của 420 và 700 
Hs a phải lớn nhất.
Hs tìm ƯCLN(420;700)
Hs tìm ƯC(144;192) > 20
Hs tìm ƯC(144;192)
Tìm ƯCLN(144;192)
Hs đọc đề.
Tấm bìa hcn (75cm; 105cm)
Hs cắt tấm bìa hcn thành những mảnh hình vuông sao cho tấm bìa cắt hết.
Hs phải là ƯCLN của 75 và 105
Hs tổng hai số = 84.
ƯCLN hai số = 6
Hs tìm hai số đó.
*Cách tìm ưc thông quaưcln.
VD : TìmƯC(12;30).
Để tìm ưc của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ưc lớn nhất của các số đó.
VD: Tìm số tự nhiên a để 
56M a; 140M a.
Vì: 56M a; 140M a nên a thuộc ƯC(56;140) mà ƯCLN(56;140) = 22.7 = 28.
Vậy a thuộc ƯC(56;140) = 
*BT 142/56 SGK
a.Ta có 16 = 24 ; 24=23.3. Vây: ƯCLN (16;24) = 23= 8
Suy ra ƯC của 16; 24 là 1;2;4;8.
b.180 = 23.32.5
234 =2.32.11
ƯCLN(180;234) = 2.32=18
Vậy: ƯC(180;234)=
c) 60 = 22.3.5; 90=2.32.5 ; 135= 33.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 =15
Vậy:
 ƯC(60;90;135) =
*BT 143/56 SGK
Tìm a lớn nhất biết 420Ma; 700Ma.
a ƯCLN(420;700) mà 420= 22.3.7.5; 700=22.7.52
Vậy a = ƯCLN(420;700)
a= 22.5.7=140
BT 144/56 SGK.
Tìm x thuộc ưc(144;192) sao cho x > 20.
Ta có 144 = 24.32;192=26.3
ƯCLN(144;192)=24.3= 48
ƯC(144;192) = 
Vậy các ưc > 20 của 144 và 192 là: 24 và 48.
BT 145/56 SGK.
Gọi a là cạnh hình vuông cần cắt.
Vì tấm bìa được cắt hết nên a thuộc ƯC(75;105) mà a là lớn nhất.
 Do đó a= ƯCLN(75;105)
Mà 75 = 3.52 ;105 =3.5.7
Suy ra a= ƯCLN(75;105)
a= 3.5 = 15 (cm).
BT. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng = 84 và ƯCLN =16.
-Gọi a, b là hai số cần tìm (a<,= b) thì ƯCLN(a;b) = 6
 a= 6a1; b = 6b1 với 
ƯC (b1; a1) = 1.
Mà a + b = 84
Suy ra: 6a1+ 6b1 =84
a1 + b1 = 14
Suy ra: a1= 1;3;5 a=
b1 = 13; 11; 9 b
Vậy a = 6 hoặc a = 18 hoặc a = 30 .
b= 78 hoặc b = 76 hoặc b=54
 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
–Về nhà làm các BT còn lại 146 đến 148 SGK trang 57. BT177; 178; 180; 143 SBT.
 IV/ RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
 – 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc