Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 7 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 7 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng

Kiến thức cơ bản :

- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng ,một hiệu .

2./ Kỹ năng cơ bản:

- Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số ,một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng ,của hiệu đó ; biết sử dụng các ký hiệu ; .

3./ Thái độ :

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 7 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7	Tiết 19
Ngày soạn:12/9/2010	
Ngày dạy:	TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng ,một hiệu .
2./ Kỹ năng cơ bản:
Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số ,một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng ,của hiệu đó ; biết sử dụng các ký hiệu ; .
3./ Thái độ : 
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .
II. Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III. Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : Đã thực hiện bài kiểm tra 1 tiết 
	3./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
20 : 5 = ? dư mấy?
Giới thiệu ký hiệu: 
Ví dụ : Trong phép chia 14 : 6 số dư ?
Giới thiệu ký hiệu:
Gv yêu cầu HS nhắc lại DN chia hết đã được học.
Gv yêu cầu HS làm ?1
GV cho 2 HS lên bảng làm
 GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
=> Đi tới tính chất
18 có chia hết cho 6 không?
12 có chia hết cho 6 không?
18 – 12) có chia hết cho 6 không? 
Như vậy tính chất trên có đúng với hiệu không? 
Tổng 12 + 4 + 6 có chia hết cho 2 không ?
Các số hạng trong tổng đó có chia hết cho 2 không?
Như vậy tổng của nhiều số hạng chia hết cho 2 thì tổng đó có chia hết cho 2 không?
=> chú ý.
Gv yêu cầu hS làm ?2
Giáo viên chốt lại vấn đề.
Tương tự như vậy đối với một hiệu thì sao?
=> chú ý. 
Cho hS làm ?3, ?4
GV nhận xét.
20 : 5 = 4 dư 0.
20 : 6 = 3 dư 2
HS nhắc lại.
HS làm bài.
2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
18 chia hết cho 6
12 chia hết cho 6
18 – 12 = 6 chia hết cho 6
Tính chất trên cũng đúng với hiệu.
Chia hết cho 2
Các số hạng trong tổng đều chia hết cho 2.
HS trả lời.
HS làm bài
HS rút ra nhận xét: 
HS nhận xét.
HS làm ?3, ?4
HS lên bảng trình bày
Học sinh nhận xét,
Nhắc lại về quan hệ chia hết.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k
Ký hiệu: a chia hết cho b là: 
a b a không chia hết cho b la: a b
2. Tính chất 1
Nếu a m và b m thì (a + b) m
a m và b m 
Þ (a + b) m
Ký hiệu “ Þ “ đọc là suy ra (hoặc kéo theo)
Ta có thể viết a + b m 
 hay(a + b) m
4 Chú ý : 
a m và b m Þ (a – b) m
a m; b m và c m 
 Þ (a + b + c) m
Tính chất 1 (SGK – 34)
3) Tính chất 2
Nếu a m và b m thì (a + b) m
4 Chú ý : 
a m và b m 
Þ (a – b) m
a m; b m và c m 
 Þ (a + b + c) m
Tính chất 2: (SGK – 35)
4) củng cố.
 Không làm tính hãy giải thích vì sao các tổng và hiệu sau đề chi hết cho 11 
 33 + 22 ; 88 – 55 ; 44 + 66 + 77
5) Hướng dẫn về nhà:
	Về nhà làm các bài tập 83 ; 84 ; 85 ; 86 SGK trang 35 và 36
Tuần 7	Tiết 20
Ngày soạn: 12/9/2010	
Ngày dạy:	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I.- Mục tiêu : 
	1./ Kiến thức:
Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng , một hiệu có hay không chia hết cho 2 , cho 5 .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
2./ Kiểm tra bài củ : 
Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng .
Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng .
	3./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng.
Đặt vấn đề : Với số 186 để biết được có chia hết cho 6 không ta phài thực hiện phép chia và xét số dư . Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà vẫn có thể nhận biết một số có hay không chia hết cho một số khác .
dẫn vào bài học.
GV hướng dẫn:
Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2? 
- 23* có thể viết thành tổng của những số nào?
Thay * bởi những số nào để n chia hết cho 2.
Vì sao? 
Như vậy các chữ số tận cùng là chữ số nào thì chia hết cho 2?
Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n có chia hết cho 2 không ? Vậy ta có thể kết luận gì ?
Gv khẳng định lại chỉ có những số tận cùng là chữ số chẵn mới chia hết cho 2.
GV yêu cầu HS làm ?1
Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 5?
Thay * bằng những số nào để n chia hết cho 5.
- Nếu thay * = 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8,9 thì n có chia hết cho 5 ko?
Gv yêu cầu hS làm ?2
HS phân tích:
90 = 9 . 2 . 5 
610 = 61 . 2 . 5
HS rút ra nhận xét.
Các số 0; 2; 4; 6; 8 ( các số chẵn)
23* = 230 + *
Thay sao bởi các số 0; 2; 4; 6; 8 thỉ n chia hết cho 2
Vì n = 230 + * mà 230 chia hết cho 2.
Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2
Hs trả lời.
HS nhắc lại
HS làm bài.
HS nhận xét
HS trả lời
HS trả lời.
HS trả lời?
kết luận 2
HS làm bài
HS nhận xét.
1) Nhận xét mở đầu
90 = 9 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 
 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2) Dấu hiệu chia hết cho 2.
Xét số n = 23*
 n= 23* = 230 + *
 Nếu thay * = 2 , 4 , 6 , 8 thì n 2
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 2 ( SGK –37)
3) Dấu hiệu chia hết cho 5
Xét số n = 23*
n= 23* = 230 + *
nếu thay * = 0 ; 5 thì n 5
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 .Dấu hiệu chia hết cho 5 (SGK -38)
4) củng cố.
	 Làm bài tập 91; 93
5) hướng dẫn về nhà
	Làm bài tập: 92; 95; 94
	Coi trước phần luyện tập cho tiết sau.
Tuần 7	Tiết 21
Ngày soạn: 12/9/2010	
Ngày dạy:	LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 
Làm bài tập 94 
813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 : 5)
Vậy số dư của 810 cho 5 là 3
	- Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết cho 2 , 540 ; 545 chia hết cho 5
	3./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Số tận cùng là 5 có chia hết cho 2 không ? Có chia hết cho 5 không ?
 - Vậy ta phải thay những chữ số nào vào dấu * đề chia hết cho 2 , cho 5
GV yêu cầu HS làm bài 98.
- GV củng cố một số chia cho 5 dư 3 thì chữ số tận cùng phải là 3 hoặc 8 nhưng số đã cho lại chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chẵn và có hai chữ số giống nhau ,vậy số đó phải là 88
mà n ! 5 và a , b , c Ỵ {1 , 5 , 8} nên
c phải là chữ số 5 a , b , c khác nhau vậy n = 1885 
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 
- Học sinh trả lời 
Học sinh thực hiện sau đó lên bảng trình bày.
Bài tập 98 / 39
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 (Đ)
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 (S)
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 (Đ)
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 (S)
HS làm bài với sự gợi ý của giáo viên
Các emm hoạt động theo nhóm.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bài tập 96 / 39
 a) tận cùng là lẻ nên dù thay dấu bằng số nào thì cũng không chia hết cho 2 .
b) * = {1 ; 2 ; 3 ; . . . ; 9 } 
Bài tập 97 / 39 
 Với 3 chữ số 4 , 0 , 5 ta có 
450 ; 504 ; 540 chia hết cho 2
405 ; 450 ; 540 chia hết cho 5
Bài tập 99 / 39 
Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3 
 Đó là : 88 
Bài tập 100 / 39 
 Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 
4./ Củng cố : 
 Bài tập 129 và 130 trang 18 Sách Bài tập 
	5./ Hướng dẫn dặn dò : 
 Bài tập về nhà 130 Sách bài tập trang 18. coi trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng:
	Ngày duyệt: 15/9/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc