Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 77 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 77 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.

- Có kỹ năng qui đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số không quá 3 chữ số).

- Giúp HS có ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

 HS1: Các cách rút gọn sau đây đúng hay sai ?

 HS: trả lời : a)Đ b) S c) Đ d) S

- GV nhận xét cho điểm HS.

HĐ2: Qui đồng mẫu hai phân số

- GV: Cho 2 phân số . Hãy tìm 1 BC của 2 mẫu số ?

- Hãy đưa 2 phân số trên thành 2 phân số có cùng mẫu số là 40 ?

- Phải nhân cả tử và mẫu của từng phân số với bao nhiêu để MC là 40 ?

- GV: Việc làm trên gọi là qui đồng mẫu 2 phân số. Vậy qui đồng mẫu 2 phân số là gì ?

- Quan hệ giữa các mẫu và MC như thế nào ?

 - HS: BC của 5; 8 là 40

- HS: Phân số thứ nhất nhân với 8; phân số thứ 2 nhân với 5

;

- HS: Là quá trình biến đổi các phân số về các phân số bằng chúng nhưng cùng mẫu.

- HS: MC là BC của các mẫu.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 77 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 : Soạn ngày : 23/02/08 
 Tiết 74 : Luyện tập	Ngày dạy: 01/03/2008
I/ Mục Tiêu : 
HS Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Phát triển tư duy học sinh. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Chữa bài tập 34 (SBT) 
Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
Yêu cầu viết được: 
	 HS2: Chữa bài tập 31 (SBT)
Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là :
- 3500 = 1500 (lít)
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng : (bể)
GV nhận xét, cho điểm phần trình bày của HS.
HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề bài 25 –SGK lên bảng phụ
 GV gợi ý : Rút gọn phân số rồi tìm các phân số đó ?
Ta có thể tìm bao nhiêu phân số bằng phân số trên ?
GV: Đó chính là các cách viết số hữu tỉ 
GV ghi đề bài 24 –SGK lên bảng.
Tìm x, y nguyên biết : ?
Rút gọn phân số về PSTG, áp dụng tính chất 2 phân số bằng nhau tìm x, y ?
GV : Nếu bài toán là tìm x,y biết: thì sao ?
GV đưa đề bài 26 –SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
Gọi 1 HS báo cáo kết quả và lên bảng vẽ hình.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa đề bài 23 –SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.
HS lớp nhận xét kết quả và hoàn thiện vào vở.
GV đưa đề bài 36 –SBT lên bảng phụ
 Muốn rút gọn các phân số này ta làm thế nào ?
GV yêu cầu HS lớp hoạt động theo nhóm.
GV ghi đề bài 39 –SBT lên bảng phụ GV gợi ý : để chứng minh phân số tối giản, ta chứng minh tử và mẫu có ƯCLN là 1.
Gọi d =ƯCLN(12n+1;30n+2). Sử dụng tính chất chia hết xác định d ?
Bài 25 –SGK 
- HS trình theo gợi ý của GV:
Rút gọn phân số: .Ta có: 
- HS: Có vô số phân số bằng phân số trên.
Bài 24 –SGK
- HS: Rút gọn phân số 
- HS: Ta có: 
Từ đó 
Bài 26 –SGK: 
Kết quả:
AB = 12 (đvđd)ị(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
Bài 23 –SGK
- Một HS lên bảng trình bày:
Tử nhận các giá trị : 0;-3;5
Mẫu nhận các giá trị : -3;5
Các phân số là : 
ị B ={}
Bài 36 –SBT 
- HS: Ta phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- HS hoạt động nhóm rồi cử đại diện lên bảng trình bày :
Bài 39 –SBT
- HS trình theo gợi ý của GV:
d =ƯCLN(12n+1;30n+2)ị (12n+1)M d và (30n+2)Md ị[5(12n+1)- 2(30n+2)]Md ị 1Md
Mà 1 chỉ có 1 ước là 1 nên d=1
Vậy phân số đã cho là phân số tối giản.
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số.
Làm bài tập: 33; 35; 37; 38; 40 –SBT.
 Tuần 24 : Soạn ngày : 23/02/08 
Tiết 75 : Đ5. quy đồng mẫu nhiều phân số
	Ngày dạy: 03/03/2008
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 
Có kỹ năng qui đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số không quá 3 chữ số).
Giúp HS có ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Các cách rút gọn sau đây đúng hay sai ?
	 HS: trả lời :	a)Đ 	 	b) S	c) Đ	d) S
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: Qui đồng mẫu hai phân số
GV: Cho 2 phân số . Hãy tìm 1 BC của 2 mẫu số ?
Hãy đưa 2 phân số trên thành 2 phân số có cùng mẫu số là 40 ?
Phải nhân cả tử và mẫu của từng phân số với bao nhiêu để MC là 40 ?
GV: Việc làm trên gọi là qui đồng mẫu 2 phân số. Vậy qui đồng mẫu 2 phân số là gì ?
Quan hệ giữa các mẫu và MC như thế nào ?
- HS: BC của 5; 8 là 40
- HS: Phân số thứ nhất nhân với 8; phân số thứ 2 nhân với 5
; 
- HS: Là quá trình biến đổi các phân số về các phân số bằng chúng nhưng cùng mẫu.
- HS: MC là BC của các mẫu.
Trong bài này BCNN(5;8) = 40; Ta có thể lấy MC là 80; 120 được không ?
Yêu cầu HS làm 
GV lưu ý HS: Trong khi qui đồng mẫu nhiều phân số nên lấy MC là BCNN của các mẫu.
- HS: Được nhưng số lớn hơn; không tiện
- HS làm 
HĐ3: 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số
GV yêu cầu HS làm 
 Qui đồng mẫu các phân số 
 ?
Từ ví dụ trên hãy nêu các bước để qui đồng mẫu nhiều phân số ?
Yêu cầu HS làm 
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân.
Gọi hai HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu học lớp nhận xét, bỏ sung và hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm 
BCNN(2;5;3;8)= 120
120:2 =60; 120:5 =24; 120:3 = 40; 120:8=15
Nhân cả tử và mẫu của các phân số với các thừa số phụ tương ứng là: 60;24;40;15
Kết quả được :
Nêu được 3 bước là :
+ Tìm MC (thường là BCNN) của các mẫu
+ Tìm TS phụ
+ Nhân cả tử và mẫu với TS phụ tương ứng.
Tìm BCNN(12,30)
12=22.3
30=2.3.5
- HS làm 
+ BCNN(12,30)= 22.3.5= 60
+ Các thừa số phụ tương ứng là: 5; 2.
+ Nhân cả tử và mẫu của các phân số với các thừa số phụ tương ứng ta được:
b) Ta có: 44=22.11; 18=2.32; 36 =22.32
 ị BCNN(44,18,36)= 22.32.11=396
Các thừa số phụ lần lượt là : 9; 22; 11
Kết quả :
	HĐ4: Luyện tập	
GV tổ chức cho Trò chơi : Ai nhanh hơn
Chọn 3 em thành một đội; 2 đội cùng chơi, đội nào nhanh hơn thì thắng.
Qui đồng mẫu các phân số :. 
Kết quả đúng là : 
Yêu cầu HS lớp tiếp tục làm bài tập 28 –SGK.
Kết quả là :
Yêu cầu: Phân số chưa tối giản vì vậy cần rút gọn trước khi qui đồng mẫu.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số 
Làm bài tập : 29;30; 31 -SGK ; Bài tập: 41; 42; 43 –SBT.
Chú ý cách trình bày sao cho khoa học.
 Tuần 24 : Soạn ngày : 23/02/08 
Tiết 76: Luyện tập
	Ngày dạy: 05/03/2008 
I/ Mục Tiêu : 
Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số theo 3 bước .
Phối hợp rút gọn phân số và qui đồng mẫu nhiều phân số, so sánh các phân số, tìm qui luật dãy số.
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Nêu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số mẫu dương? áp dụng qui đồng mẫu các phân số sau : 
 - HS nêu qui tắc
Qui đồng các phân số : MC =120 ị
	 HS2: Chữa bài tập 42 (SBT)
Qui đồng các phân số : MC = 36 ị 
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề bài 32; 33 –SGK lên bảng phụ
Xác định MSC và các TSP tương ứng của các phân số rồi QĐM các phân số ?
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa đề bài 35 –SGK; bài 44 - SBT lên bảng phụ
Yêu cầu HS lớp làm việc nhóm
Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng làm.
Hãy rút gọn các phân số rồi qui đồng mẫu ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV tổ chức cho HS làm bài 36 –SGK. Đố vui :
Chia lớp thành 2 đội cùng chơi
Bài tập 32–SGK 
- HS lên bảng chữa bài: 
a.BCNN(7,9,21)=63
Các thừa số phụ là : 9;7;3
Kết quả: 
b. MC=23.3.11=264
Các thừa số phụ là: 22; 3
Kết quả: 
Bài tập 33–SGK
- Một HS lên chữa bài:
Ta có: = và MC = 60
Các thừa số phụ là: 3;2;4
Kết quả:
Bài tập 35–SGK
- HS hoạt động nhóm:
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày: 
MC =30
Các thừa số phụ là: 5; 6 ;15
Kết quả là : 
Bài tập 44–SBT
Ta có:
MC = 13.7=91
Các thừa số phụ là:7;13. Ta được:
Bài 36 –SGK. Đố vui :
- HS hai đội làm bài: 
Kết quả như sau :
N:, M:, H:, S:,Y:, A:, O:, I: 
Đội nào nhanh là chiến thắng 
GV ghi bài 45 –SBT lên bảng
 - So sánh các phân số rồi nêu nhận xét ?
 a) b)
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Tức là: hội an mỹ sơn 
Bài 45 –SBT
- HS so sánh: 
Nhận xét: Các cặp phân số đã cho bằng nhau vì phân số là phân số kia khi nhân( chia) cả tử và mẫu với 101.
Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập qui tắc so sánh các phân số (Tiểu học), so sánh 2 số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu nhiều phân số. 
Làm bài tập : 46; 47 – SBT.
 Tuần 25 : Soạn ngày : 01/03/08
Tiết 77 : Đ6. So sánh phân số
	Ngày dạy: 08/03/08 
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạnh phân số cùng mẫu dương để so sánh các phân số. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1 : So sánh 2 phân số 
HS2 : Điền vào ô trống 
(-25) (-10); 1 (-1000)
Nêu cách so sánh 2 số nguyên ?
HS1:
HS2 : (-25) (-10); 1 (-1000)
- HS nêu cách so sánh hai số nguyên.
	HĐ2: 1.So sánh 2 phân số cùng mẫu 
GV: Trong bài tập trên ta thấy . 
Vậy với 2 phân số cùng mẫu số dương ta so sánh chúng như thế nào ?
GV: So sánh ?
Yêu cầu HS làm 
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả
Nhắc lại qui tắc so sánh 2 số nguyên ?
So sánh : ?
Yêu cầu hai HS lên bảng làm.
- HS: Ta so 2 tử số, tử phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
 Ví dụ: 
- Một HS lên bảng điền và ô trống
- 1 HS nhắc lại qui tắc
- Hai học sinh lên bảng so sánh:
Ta có: 
Tương tự có : 
HĐ3: 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu
GV: Hãy so sánh 2 phân số ?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm rồi rút ra qui tắc ?
Đó chính là qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu
Yêu cầu HS đọc lại qui tắc sgk.
Cho HS làm So sánh các phân số :
Yêu cầu HS làm 
GV gợi ý : Viết 0 thành phân số có mẫu như phân số cần so sánh .
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
áp dụng tìm phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 trong các phân số sau : 
- HS hoạt động nhóm
- HS nêu cách so sánh:
+ Biến đổi về mẫu dương.
+ Qui đồng mẫu số
+ So tử số các phân số đã qui đồng : tử phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Một HS nêu lại qui tắc trong sgk
- Hai HS lên bảng làm 
- HS làm theo gợi ý của GV:
- HS: Nếu tử và mẫu cùng dấu thì phân số lớn hơn 0, nếu tử và mẫu khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0
- Một HS đọc lại nhận xét (sgk)
- HS trả lời miệng 
HĐ4: Củng cố
GV đưa đề bài 38; 40 - sgk lên bảng phụ
a)Thời gian nào dài hơn: ?
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: ?
 Lưới nào sẫm hơn ?
A B C
D E
- HS so sánh:
a) 
b) 
- HS quy đồng mẫu và sắp xếp:
. Vậy lưới B sẫm màu hơn.
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững qui tắc so sánh các phân số.
Bài tập : 37, 39, 41 - sgk; Bài tập : 51, 54- sbt.
Gợi ý bài 41-sgk: áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh các phân số tức là tìm được phân số trung gian để so sánh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n sè häc 5.doc