I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Thấy được sự quan tâm của Nhà nước đối với con người.
- Thấy rõ được trách nhiệm của công dân trong việc sử dụngquyền tự do thân thẻ và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
2/ Kĩ năng:
Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Lụựp 6ATieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6BTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6CTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Tiết : 29 Bài 16 : Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm(tt) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Thấy được sự quan tâm của Nhà nước đối với con người. - Thấy rõ được trách nhiệm của công dân trong việc sử dụngquyền tự do thân thẻ và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 2/ Kĩ năng: Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 3/ Thái độ: - Quý trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân. - Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. - Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, tìm ví dụ thực tế; mỗi tổ chuẩn bị một tình huống thể hiện quyền này của công dân. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Pháp luật có những quy định gì nhằm đẻ bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? Cho ví dụ thực hiện chưa đúng quy định này? Dự kiến phương án trả lời: Pháp luật quy định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được quyền xâm phạm đến thân thể người khác. Việc bắt giữu người phải theo đúng quy định của pháp luật. - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Ví dụ: Đánh bạn, chửi bạn, nói xấu bạn ...... 2/ Giảng bài mới - Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học. * Đưa tình huống: 1. Giờ kiểm tra Huy không cho Hải xem bài. Ra về Hải chửi và đánh Huy. ? Em có nhận xét gì về việc làm của Hải? Nếu là Huy em sẽ làm gì? 2. Nhà ông Tình nuôi được đàn gà hàng chịc con nhưng thỉnh thoảng lại bị mất vài con. ông đã canh và một đêm nọ, khi Thi đến chuồng gà nhà ông bắt trộm đã bị ông đánh gãy tay. ? Em hãy cho biết trong tình huống này ai đúng, ai sai? Vì sao? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Qua việc phân tích hai tình huống trên, em thấy người công dân cần có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quy định này của pháp luật? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh. ? Quy định công dân có quyền này cho thấy Nhà nước ta đối với vấn đề con người như thế nào? - Nhận xét. - Quan sát, đọc, trả lời: 1. Hải đã xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của Huy. Nếu là Huy em sẽ báo cáo sự việc cho bố mẹ, nhà trường biết để xử lí. 2. Cả hai người trong tình huống đều sai: - Ông Tình sai: Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe của anh Thi. - Anh Thi sai: Trộm cắp tài sản của ông Tình. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác; đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định của pháp luật. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Quy định này cho thấy Nhà nước ta thực sự quan tâm đến con người. - Nghe. 2/Nội dung bài học: (tt) b. Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác; đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định của pháp luật. - Quy định này cho thấy Nhà nước ta thực sự coi trọngcon người. Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập d. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Đọc, làm bài tập d: + Đúng: Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể; mọi việc làm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều là vi phạm pháp luật. + Sai: Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội; chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phảm của mình, còn của người khác thì không quan tâm; khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. 3/ Luyện tập: - Bài tập d: + Đúng: Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể; mọi việc làm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều là vi phạm pháp luật. + Sai: Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội; chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phảm của mình, còn của người khác thì không quan tâm; khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết. 3 Củng cố: * Tổ chức cho các tổ sắm vai tình huống thể hiện quyền này: - Tổ 1, 2: Thực hiện tốt quyền này. - Tổ 3, 4: Thực hiện chưa tốt quyền này. - Nhận xét, kết luận toàn bài: Đây là quyền hết sức quan tri\ọng đối với mỗi người công dân. Do đó mỗi người phải hết sức tôn trọng quyền này của người khac và tự bảo vệ quyền của mình. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: + Đọc phần tình huống SGK và trả lời câu hỏi gợi ý. + Tìm những câu chuyện thực tế nơi mình sống hoặc qua đài, báo về vấn đề xâm hạm chỗ ở của người khác. Nhaọn xeựt Lụựp 6ATieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6BTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6CTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Tiết : 30 - Bài 17 : quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở cảu công dân được quy định trong Hiến pháp cảu Nhà nước ta. 2/ Kĩ năng: - Biết phân biệt dâu là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. - Biết tự bảo vệ chỗ ở xủa mình và không được xâm phạm chỗ ở của người khác. - Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 3/ Thái độ: Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác; có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự 1999, bảng phụ. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu tình huống; tìm ví dụ thực tế có liên quan đến quyền này. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nhà nước, công dân phải làm gì để thực hiện tốt quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm? Dự kiến phương án trả lời: - Nhà nước: Ban hành, quy định quyền này trong Hiến pháp, pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền này. - Công dân: Có ý thức tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác; biết tự bảo vệ quyền của mình; phê phán, tố cáo việc làm xâm phạm quyền này của công dân. 2/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống SGK. - Gọi học sinh đọc tình huống SGK. ? Chuyện gì xảy ra với nhà bà Hòa? Bà Hòa đã có những suy nghĩ và hành động như thế nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Theo em bà Hòa hành động như vậy có được không? Vì sao? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét: Việc là của bà Hòa là vi phạm pháp luật vì xâm phạm chỗ ở của nhà T. ? Theo em bà Hòa nên làm gì để lấy lại được tài sản của mình mà không xâm phạm chỗ ở của nhà T? - Nhận xét. - Đọc nội dung tình huống SGK. - Bà Hòa bị mất con gà mái mơ đang độ đẻ trứng - bà nghi nhà T lấy trộm nên chửi đổng cả ngày Mất quạt bàn - bà nghĩ nhà T lấy cắp nên chạy sang nhà T khám nhà T. Nhà T không cho bà vẫn xông vào. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Không được và không có bằng chứng rõ ràng. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Bà nên theo dõi để bắt được quả tang hoặc báo công an. - Nghe. 1/ Tình huống: => Bà Hòa xâm phạm chỗ ở của nhà T. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS rút ra bài học và liên hệ bản thân. - Giới thiệu điều 73 của Hiến pháp năm 1992. ? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nội dung của quyền này là gì? ? Nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? - Nhận xét, lấy ví dụ. ? Người vi phạm quyền này sẽ bị xử lí như thế nào? - Nhận xét, giới thiệu điều 124 của Bộ luật Hình sự năm 1999. ? Em phải làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? - Nhận xét, lấy ví dụ phân tích. - Nghe. -Traỷ lụứi. - Tự ý vào lục lọi nhà người khác khi họ không có nhà hoặc họ không cho phép; vào nhà người khác lấy trộm đồ; tự ý vào khám xét nhà người khác .... - Nghe. - Sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. - Nghe. -Traỷ lụứi. - Nghe. 2/Nội dung bài học: a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân. b. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai đuợc tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép. c. Công dân phải tôn trọng chỗ ở của người khác; biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và người khác; phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm quyền này của công dân. Hoạt dộng 3:Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ. - Đọc, làm bài tập đ: + Tình huống 1: Quay về hôm sau mượn hoặc đợi bạn về. + Tình huống 2: Mở cửa cho người đó vào. + Tình huống 3: Đợi người nhà về rồi lấy hoặc rủ thêm người nữa sang lấy. + Tình huống 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà. + Tình huống 5: Báo cho người lớn biết. 3/ Luyện tập: - Bài tập đ: + Tình huống 1: Quay về hôm sau mượn hoặc đợi bạn về. + Tình huống 2: Mở cửa cho người đó vào + Tình huống 3: Đợi người nhà về rồi lấy hoặc rủ thêm người nữa sang lấy. + Tình huống 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà. + Tình huống 5: Báo cho người lớn biết. - Trước hết giải thích cho ông Tá hiểu về quyền và trách nhiệm bắt kẻ tội phạm; một người ở lại canh người kia về xin lệnh bắt. 3. Củng cố: - Treo bài tập SGV trang 104, yêu cầu học sinh xử lí. - Nhận xét, kết luận toàn bài. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’) - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài hôm sau: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín + Đọc tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý. + Tìm những câu chuyện, tình huống liên quan đến bài học. Nhaọn xeựt Lụựp 6ATieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6BTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6CTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Tiết : 31 - Bài 18 : quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta. 2/ Kĩ năng: - Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thực hiện tốt quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự 1999. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu tình huống, tìm câu chuyện có liên quan đến bài học. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Nêu nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? - Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Đến nhà bạn mượn truyện nhưng không có ai ở nhà. Dự kiến phương án trả lời: - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Công dân được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở. Không ai được vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. Ví dụ hành vi xâm phạm chỗ ở của công dân: Thấy nhà hàng xóm không có ai, ông A ở gần bên sang nhà ấy và lấy cái rựa dựng ở góc nhà. - Đến nhà bạn mượn truyện, không có ai ở nhà thì em sẽ ngồi đợi hoặc về hôm khác đến mượn. 2/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài GV: Nếu nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì? HS: Trả lại cho bạn, không được lấy luôn (hoặc là mở ra xem). Giáo viên dẫn vào bài: Quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. Để giúp các em hiểu rõ hơn về quyền này, chúng ta sang bài hôm nay: Quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. - Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, phân tích tình huống: - Gọi học sinh đọc tình huống SGK. ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không được sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi đưa cho Hiền không? - Nhận xét: Giới thiệu Điều 73 - Hiến pháp 1992 “... thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật... Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật. ? Nếu em là Loan em sẽ làm gì? - Nhận xét. Hoạt động 1: Tìm hiểu, phân tích tình huống: - Đọc tình huống SGK. - Phượng không thể đọc vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Phượng có là bạn thân của Hiền đi nữa thì khi chưa có sự đồng ý của Hiền Phượng cũng không được xem. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Giải pháp đó không thể chấp nhận vì làm như vậy là lừa dối bạn và vi phạm pháp luật. - Nghe, ghi nhớ. - Là Loan em sẽ giải thích cho Phượng hiểu không được đọc thư của Hiền khi chưa được sự đồng ý của Hiền và nếu cố tình đọc là vi phạm pháp luật. - Nghe. 1/ Tình huống: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học. - Như vậy, quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân. ? Em hiểu quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thể nào? - Bổ sung: Không được nghe trộm điện thoại. ? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? - Bổ sung: Đọc thư của người khác rồi nói lại cho mọi người biết. ? Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ bị xử lý như thế nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Nếu thấy bạn em nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì? - Trong trường hợp bạn không nghe nên báo cáo với nhà trường, gia đình cùng phân tích để bạn hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. - Nghe, ghi bài. - Là không được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác - Nghe. - Đọc trộm thư của người khác, thu giữ thư tín, điện tín của người khác, nghe trộm điện thoại của người khác. - Nghe. - Sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc (tham khảo điều 125 Bộ luật hình sự 1999). - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Nhắc nhở bạn không được hành động như vậy, phân tích để bạn thấy đó là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. - Nghe. 2Nội dung bài học: a. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. b. Công dân có quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. Không ai được tự ý chiếm đoạt, hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; không nghe trộm điện thoại. c. Chúng ta phải biết tự bảo vệ thư tín, điện thoại, điện tín của mình; tôn trọng bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; phê phán, tố cáo hành vi xâm phạm đến quyền này. Hoạt dộng 3:Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố. - Yêu cầu học sinh đọc, xử lý tình huống SGK. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Đọc, xử lý tình huống: + Tình huống 1: Trả lại cho người mất. + Tình huống 2: Khuyên và phân tích cho bạn thấy đó là việc làm sai trái. + Tình huống 3: Em sẽ có thái độ phản đối việc làm đó. 3 Luyện tập: - Xử lý, đóng vai tình huống1...3 SGK theo tổ. + Tổ 1-2: Tình huống 1. + Tổ 3-4: Tình huống 2. 3. Củng cố: Yêu cầu các tổ sắm vai tình huống mà mình đã chuẩn bị thể hiện quyền này của công dân. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài hôm sau: Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học; tìm hiểu về vấn đề quyền học tập và một số quyền cơ bản của trẻ em, của công dân ở địa phương như thế nào? Nhaọn xeựt Lụựp 6ATieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6BTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6CTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6ATieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6BTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Lụựp 6CTieỏt(tkb)Ngaứy giaỷng.sú soỏ..vaộng Tieỏt 33-34 Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học Chuỷ ủeà: Tìm hiểu về vấn đề quyền học tập và một số quyền cơ bản của trẻ em, của công dân ở địa phương
Tài liệu đính kèm: