Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 5 - Bài 4: Lễ độ

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 5 - Bài 4: Lễ độ

. Kiến thức: Nêu được thế nào. Nêu được các biểu hiện của lễ độ qua lời nói, cử chỉ, hành vi thái độ

- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người. ( tôn trọng quan tâm đến mọi người; tự trọng có văn hoá; xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.

2. Kỹ năng:

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử.

Phân biệt được hành vi, thái độ lễ độ với hành vi, thái độ thiếu lễ độ.

- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.

- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 5 - Bài 4: Lễ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/9/2011.
Ngày dạy : 30/9/2011.
TIẾT 5	 BÀI 4: LỄ ĐỘ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu được thế nào. Nêu được các biểu hiện của lễ độ qua lời nói, cử chỉ, hành vi thái độ
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người. ( tôn trọng quan tâm đến mọi người; tự trọng có văn hoá; xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
2. Kỹ năng: 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử.
Phân biệt được hành vi, thái độ lễ độ với hành vi, thái độ thiếu lễ độ.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
3. Thái độ: 
- Đồng tình ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng.
- Kĩ năng đánh giá..
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não..
- Đóng vai.
- Thảo luận nhóm.
- Chúng em biết 3 .
IV Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: 
- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 2 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
- Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
3. Bài mới.
a. Khám phá. (2 phút).
Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. Sau đó Gv dẫn dắt vào bài.
b Kết nối: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cơ bản,
*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk.Tìm hiểu truyện đọc SGK 
- Mục tiêu: HS nắm được biểu hiện của lễ độ.
- Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Đóng vai.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.GV:
HS:
HS: các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính .
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
- Mục tiêu: HS năm nội dung bài học.
- Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Thảo luận nhóm.
Gv: Thế nào là lễ độ?
 *Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. 
Gv: Trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
GV:
HS:
HS: các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính .
* HĐ3: ( 6 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. 
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng.
- Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Động não.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tốt đức tính này.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
HS: Nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính .
1. Lễ độ:
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện: 
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
c. Thực hành / luyện tập ( 6 phút)
- Bài tập SGK.
d.Vận dụng: ( 2 phút)
- GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút)
- Học bài cũ. Hoàn thành các bài tập SGK.
-Thực hành phẩm chất đạo đức lễ độ; Mỗi em tự ghi lại những mặt được và chưa được trong việc thực hành phẩm chất đạo đức đó trong một tuần.
 VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:..
.
.
.
.
 Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra.
Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 5.doc