I. Mục tiêu:
- HS biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. Biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- HS biết cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV dựa vào thực tế cuộc sống để đặt vấn đề vào bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “ Cái bình hoa”
* Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
* Cách tiến hành: GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4 em
- Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện, xây dựng phần kết câu chuyện:
+ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Thử đoán Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
- HS thảo luận nhóm, phán đoán. Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi: Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
* GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
* Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
* Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS nếu tán thành thì đưa thẻ đỏ, không tán thành thì đưa thẻ màu xanh, không biết thì đưa thẻ màu vàng.
- HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do.
* GV kết luận: Đúng (a,d,đ) ; Sai( e) ; Chưa đầy đủ( b, c)
5. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 2,3,4
- Nhận xét giờ học.
TUẦN 3 THỨ HAI: Ngày soạn: 04/9/2010 Ngày dạy: 06/9/2010 Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, lăn sang, bãi cỏ, ngã ngửa. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của các từ khó: ngăn cản, thông minh, hích vai, gạc. - Thấy được các đức tính tốt ở người bạn của Nai Nhỏ. - Rút ra được lời nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người và cứu người . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài: “ làm việc thật là vui”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt. hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nói tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó ở mục 1. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới:ngăn cản, hích vai, thông minh, gạc. + GV yêu cầu HS đặt câu với các từ trên. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? + Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy.Em thích nhất điểm nào? + Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - GV giúp các em phân tích để thấy: Có sức khoẻ là rất đáng quý, vì có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn tốt vẫn có thể là người ích kỉ, ngại phải làm điều tốt vì người khác. Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh, đúng đắn trong tình huống nguy hiểm. Nhưng người thông minh, nhanh nhẹn cũng có thể là người ích kỉ, không muốn vất vả giúp bạn. Người sẵn lòng giúp người, cứu người. * GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này khuyên em điều gì? (Ngươi Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người...) 4. Luyện đọc lại: - Một vài nhóm thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. Toán: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. Tập trung vào: - Đọc viết số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn. - Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đề bài: Bài 1: Viết các số: a. Từ 70 đến 80 b. Từ 89 đến 95 Bài 2:a. Số liền trước của 61 là:.... b. Số liền sau của 99 là:...... Bài 3: Đặt tính rồi tính: 42+54 84-31 60+25 66-16 5+23 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Điền số thích hợp vào chổ chấm: 1dm=....cm 5dm=....cm 30cm=.....dm 20cm=.....dm III. Biểu điểm: Bài 1: 3 điểm Bài 3: 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 4: 2,5 điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập tự kiểm tra. - Nhận xét giờ học. Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu: - HS biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. Biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. - HS biết cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV dựa vào thực tế cuộc sống để đặt vấn đề vào bài. 2. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “ Cái bình hoa” * Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. * Cách tiến hành: GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4 em - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện, xây dựng phần kết câu chuyện: + Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? + Thử đoán Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? - HS thảo luận nhóm, phán đoán. Đại diện các nhóm trình bày. - GV hỏi: Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? * GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình * Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS nếu tán thành thì đưa thẻ đỏ, không tán thành thì đưa thẻ màu xanh, không biết thì đưa thẻ màu vàng. - HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do. * GV kết luận: Đúng (a,d,đ) ; Sai( e) ; Chưa đầy đủ( b, c) 5. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 2,3,4 - Nhận xét giờ học. THỨ BA: Ngày soạn:05/09/2010 Ngày dạy:07/09/2010 Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 đã học ở lớp 1 và đặt tính cộng theo cột dọc. - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Đồ dùng dạy học: - 10 que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV trả bài kiểm tra, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phép cộng có tổng bằng 10 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 6+4=10 * Bước 1: GV giơ 6 que tính hỏi: Có mấy que tính? (6) - HS lấy 6 que tính để trên bàn - GV gài 6 que tính vào bảng hỏi: “ Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục?”. GV ghi 6 vào cột đơn vị. - GV giơ tiếp 4 que tính nữa và hỏi HS lấy thêm mấy que tính nữa? ( 4 ) - HS lấy thêm 4 que tính để trên bàn. - GV gài vào bảng hỏi: Viết thêm số mấy vào cột đơn vị? GV viết 4 vào cột đơn vị - GV chỉ vào những que tính đã gài và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? ( 10 ) - HS kiểm tra lại, bó thành một bó. - GV hỏi: 6+4= mấy? (10 ) - GV ghi bảng theo cột chục, đơn vị. - GV giúp HS nêu được: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục. * Bước 2: GV nêu phép cộng: 6+4=....hướng dẫn HS đặt tính và tính: - Đặt tính: Viết 6 và 4 thẳng cột với nhau; dấu + ; vạch ngang - Tính: 6 cộng 4 bằng 10; viết 0 vào cột đơn vị; 1 ở cột chục. - GV kết luận: 6+4=10 3.Thực hàn:h Bài 1: Điền số vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp làm vào vở. 3HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm vào vở. - 4 em lên chữa bài Bài 3: Tính nhẩm - GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả Bài 4: HS nhìn hình vẽ, nêu miệng đồng hồ chỉ mấy giờ. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4( VBT ) - Nhận xét giờ học. Kể chuyện: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích – yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được lời của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể tự nhiên, phù hợp nội dung. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh gia lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “ Phần thưởng” - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. - GV nêu yêu cầu bài. - HS quan sát 3 tranh trong SGK, nhớ lại lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. - HS nhắc lại lời kể: cá nhân. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể lại lời của Nai Nhỏ trước lớp. - Cả lớp và Gv nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ - HS tập nói theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. c. Phân vai,dựng lại câu chuyện: - GV cùng 2 HS làm mẫu. - 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai. - HS tự hình thành nhóm, dựng chuyện. - 3 nhóm thi kể trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. GV liên hệ, giáo dục HS. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. Mỹ Thuật: VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá cây. - Biết cách vẽ lá cây. - Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh ảnh một vài loại lá cây. - Hình minh hoạ cách vẽ. - Học sinh: + Vở tập vẽ; bút chì, màu vẽ, lá. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Vẽ lá cây 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một vài lá cây. - HS nhận ra tên của từng loại lá. - HS nêu đặc điểm của một vài loại lá cây. * GV kết luận: Lá cây có hình dạng, màu sắc khác nhau. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây - HS quan sát hình minh hoạ. - GV vẽ lên bảng để HS thấy được cách vẽ chiếc lá: + Vẽ hình dạng chung của chiếc lá + Nhìn mẫu vẽ các chi tiết cho giống chiếc lá. + Vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS những năm trước. - GV hướng dẫn HS vẽ - HS vẽ vào vở. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành. - GV bổ sung, xếp loại bài vẽ. 6. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS quan sát hình sát hình dáng một số cây. Sưu tầm tranh ảnh về cây. Chính tả: TẬP CHÉP Bài viết: Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Chép lại chính xác nội dung đoạn tóm tắt của bài: “ Bạn của Nai Nhỏ’. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. 2. Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn:ch/tr ; dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bà ... mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. 4. Hoạt động 3: Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc? * Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cơ được săn chắc. * Cách tiến hành:- GV nêu câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để cơ được săn chắc? - Một số em phát biểu ý kiến. - GV chốt lại và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc. 5. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Chính tả: NGHE VIẾT Bài Viết: Gọi bạn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài: “ Gọi bạn” - Biết viết hoa chữ đầu câu, trình bày đúng, đẹp . 2. Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn( ch/tr; ?/~). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: nghe ngóng, nghỉ ngơi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. - 3 HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? + Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: suối cạn, khắp nẻo, cỏ héo b. GV đọc, HS viết bài vào vở: - GV lưu ý HS cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Phân biệt ng/ngh - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. nghiêng ngả, nghi ngờ b. nghe ngóng, ngọt ngon Bài tập 2: Phân biệt ch/tr; ?/~ - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Trò chuyện, che chở; trắng tinh, chăm chỉ b. cây gỗ, gây gổ; màu mỡ, cửa mở 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả. - Dặn HS về nhà luyện viết. Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY I. Mục tiêu: - Ôn quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng. - Làm quen với hai động tác: vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: (8 phút) - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Khởi động: 2. Phần cơ bản: (17 phút) * Quay phải, quay trái: - GV nhắc lại cách thực hiện và làm mẫu. - GV hô khẩu lệnh, HS quay 2 lần. - Cán sự lớp điều khiển lớp quay. * Học động tác vươn thở: 4 lần( 2x8 nhịp) - GV làm mẫu, giải thích – HS làm theo. - GV làm mẫu cách thở sâu- HS tập cách thở: 3 lần - HS tập- GV theo dõi, giúp đỡ. * Học động tác tay: 4 lần( 2x8 nhịp) - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên. * Ôn 2 động tác: 2 lần( 2x8 nhịp) * Trò chơi: “Qua đường lội”: 2 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: (7 phút). - Đứng tại chổ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn hai động tác thể dục đã học. THỨ SÁU: Ngày soạn: 08/09/2010 Ngày dạy: 10/09/2010 Tập làm văn: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục đích, yêu cầu: - Biết sắp xếp lại bức tranh đúng trình tự câu chuyện: “ Gọi bạn”. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện - Biết sắp xếp các câu trong một bài đúng trình tự diễn biến. - Biết lập bảng danh sách một nhóm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc bản tự thuật đã viết. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) Sắp xếp thứ tự tranh theo bài: “Gọi bạn”. Dựa vào nội dung 4 tranh đã xếp đúng, kể lại được câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng xếp. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Thứ tự đúng là: 1-4-3-2. - HS kể chuyện theo tranh theo nhóm, cá nhân. Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Đọc từng câu văn, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các việc xảy ra. - HS làm vào vở bài tập. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: b,d,a,c. - HS đọc lại nội dung câu chuyện: “ Kiến và Chim Gáy” Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - Các nhóm 3 đến 5 HS , lập danh sách các bạn trong nhóm mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. Toán: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9+5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, từ đó thành lập và học thuộc lòng các công thức cộng: 9 cộng với một số( cộng qua 10) - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng:29+5; 49+25 II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng đặt tính và tính:26+14; 45+25; 37+13 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu phép cộng:9+5 * GV nêu bài toán. - GV cùng HS thao tác trên que tính - HS tìm ra kết quả: 14 que tính * GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 9+5 - GV nêu bài toán đồng thời gắn que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?( 9 viết vào cột đơn vị; 5 viết vào cột đơn vị)- Thực hiện trên que tính: Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính(bó thành 1 bó). 1 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính. - GV: Vậy 9+5=14 - GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc rồi tính. - GV nêu 1 ví dụ khác; 9+7=? - HS nêu kết quả. 2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số: 9+2=11 9+3=12 9+4=13 9+5=14 9+6=15 9+7=16 9+8=17 9+9=18 - HS đọc lại bảng cộng. - GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc bảng cộng. 3. Luyện tập - thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS nêu miệng kết quả- GV ghi bảng. - Cả lớp nhận xét từng cột:“ Khi đổi chỗ thứ tự các số hạng thì tổng không thay đổi”. Bài 2: Tính: - HS làm vào vở- 3HS lên bảng chữa bài Bài 3: GV yêu cầu HS tính và viết ngay kết quả- HS nêu cach thực hiện: 9+6+3=18 9+9+1=19 9+4+2=15 Bài 4: 1 HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS cách làm. - HS giải vào vở- 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng: Số cây trong vườn: 9+6=15(cây) 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT) - Nhận xét giờ học. Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY I. Mục tiêu: theo nội dung của bài -Hát thuộc và làm động tác phụ hoạ -Trò chơi Dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ -Tập biểu diễn II. GV chuẩn bị : -Một số nhạc cụ gõ -Nhạc cụ quen dùng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập bài hát thật là hay -GV bắt giọng HS hát Lần 1: Tốc độ vừa phải Lần 2: Tốc dộ nhanh hơn Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4, một phách mạnh một phách nhẹ -HS tập đánh nhịp, sau đó vừa hát vừa đấnh nhịp - Một số HS lên điều khiển cho cả lớp hát Hoạt động 3: -Cho từng nhóm lên sử dụng nhạc cụ gõ -Cả lớp gõ theo âm hình tiết tấu -Từng HS gõ theo âm hình tiết tấu -Tập biểu diễn từng nhóm -Cả lớp và GV nhận xét Dặn dò: Dặn HS học bài ở nhà. Tập viết: CHỮ HOA: B I. Mục đích, yêu cầu: - Biết viết chữ hoa B theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: “ Bạn bè sum họp” cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa B đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Ă, Â - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: “Anh em thuận hoà”. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ B - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ B: 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: “ Bạn bè sum họp” a. Giới thiệu câu ứng dụng: - 1HS đọc câu ứng dụng - HS nêu cách hiểu: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần, họp mặt đông vui. b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con. - HS tập viết chữ Bạn: 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau một tuần học căng thẳng. - HS nêu cao tinh thần phê và tự phê trước tập thể. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: 1. Ca múa hát tập thể: - HS ra sân tập hợp đội hình 3 hàng dọc. - Hát bài “Vòng tròn” để chuyển đội hình thành vòng tròn. - Hát bài “Năm cánh sao vui”. - Các sao viên điểm danh bằng tên. - Sao trưởng kiểm tra vệ sinh. - Các sao viên tự nhận xét ưu điểm và khuyết điểm. - Sao trưởng nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, biểu dương từng sao. 2. Kế hoạch tới: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót. - Ổn định nề nếp, sĩ số lớp học. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm. - Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Hoàn thành các khoản đóng góp.
Tài liệu đính kèm: